m kim loại tăng = m dung dịch giảm
=> m dd giảm=0,2
\(Fe+CuSO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\)
160g----------->152g => giảm 8g
x (g)=> giảm 0,2g
=> \(x=\dfrac{152.0,2}{8}\)=3,8 g
=>A
m kim loại tăng = m dung dịch giảm
=> m dd giảm=0,2
\(Fe+CuSO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\)
160g----------->152g => giảm 8g
x (g)=> giảm 0,2g
=> \(x=\dfrac{152.0,2}{8}\)=3,8 g
=>A
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8g.
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch \(CuSO_4\), sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy tăng x gam. x là:
A. khối lượng kim loại Cu bám vào
B. khối lượng \(CuSO_4\) bám vào
C. khối lượng gốc sunfat bám vào
D. hiệu số giữa khối lượng kim loại Cu bám vào và khối lượng Fe tan ra
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Nhúng một miếng Zn nặng 48g vào 600ml ddAgNO3 có nồng độ 0,8M. Sau một thời gian phản ứng CM của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là 0,2M.Lúc đó lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy khối lượng của nó là (m) g. Biết bạc tạo ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m =?
Cho a gam sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohiđic có nồng độ 0,2M
a, Viết PTPƯ
b, Xác định a
c, Tính V khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a)viết phương trình hoá học? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng? c,Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)
Cho 21,2 g Na2O CO3 tác dụng hoàn toàn với 150 gam dung dịch H2 SO4 a) Tính khối lượng axit cần dùng b) Tính C phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Cho 200 gam Dung dịch Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. Tính C% của hai dung dịch ban đầu biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?