Hoà tan hết 3 kim loại mg, al, zn trong dung dịch hno3 loãng vừa đủ thu được dd X không có khí thoát ra. Cô cạn x được m gam muôi khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu đc 70.65 gam chất rắn. Giá trị nào của m gần nhất với giá trị nào?
Cho 1.39 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100 gam dung dịch AgNO3 8.5% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y và 5.96 gam chất rắn. Cho từ từ 50gam dung dịch KOH 7.84% vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z và dung dịch T . Lọc lấy kết tủa Z, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a. Tính tp % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính giá trị m
một hỗn hợp gồm 2 kim loại k và zn được chia làm 2 phần bằng nhau.cho phần 1 tác dụng với nước dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaoH vừa đủ hòa tan hết 2 kim loại thì thu được dung dịch B và 4,032lit H2 .khối lượng của hỗn hợp ban đầu
Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho thanh kim loại A vào 200 ml dung dịch đồng (II) sunfat x (mol/l) thì thấy dung dịch nhạt màu dần
- TN2 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch axit sunfuric đặc nguội thì không quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra
- TN3 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch natri hidroxit thì thấy xuất hiện bọt khí không màu
a, Hãy cho biết kim loại A là kim loại nào ? rồi giải thích hiện tượng của các thí nghiệm trên
b, Trong đời sống kim loại A được ứng dụng để làm gì ? và nó được sản xuất như thế nào ?
c, Ở TN1 khi dùng dung dịch mất màu hoàn toàn lấy thanh kim loại ra sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng của thanh tăng 1,38 gam . Tìm x (biết toàn bộ đồng sinh ra đều bám lên thanh kim loại A )
Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 2,576 lít hỗn hợp khí Z gồm No,N2(đktc) với khối lượng bằng 3,42 gam. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 14 gam chất rắn. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y
Cho 16g MgO vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được một ít dung dịch, thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X có nồng độ 10% thu được kết tủa Y, lọc lấy Y đem nung đến khối lượng không đổi thì được 1 chất rắn.
a) tính khối lượng dung dịch X.
b) tính khối lượng chất rắn
pA là hỗn hợp gồm Cu,Fe,Fe2O3 có khối lượng 10,16g. B la dung dịch gồm H2SO4 loãng có nồng độ x mol/l , HCl y mol/l
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 100 ml dung dịch B , sau pứ thu được 0.224 l khí (đktc) , dung dịch C và 3.68 g kim loại. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không đến khối lượng ko đổi thu được 18.85 g chất rắn.
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 500 mL dung dịch B , sau phản ứng thu được V lít khí (đktc), dung dịch E và 1.92 g kim loại.
Xác định x, y ; tính V và % khối lươngj mỗi chất trong hh A
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hh gồm Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A.4,83 g
B.5,83 g
C.7,33 g
D.7,23 g
cho 17,7 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). thành phần phần trăm về khối lượng của Fe Zn và nồng độ mol của dung dịch hcl đã dùng