Cho 1.39 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100 gam dung dịch AgNO3 8.5% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y và 5.96 gam chất rắn. Cho từ từ 50gam dung dịch KOH 7.84% vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z và dung dịch T . Lọc lấy kết tủa Z, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a. Tính tp % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính giá trị m
Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 2,576 lít hỗn hợp khí Z gồm No,N2(đktc) với khối lượng bằng 3,42 gam. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 14 gam chất rắn. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y
pA là hỗn hợp gồm Cu,Fe,Fe2O3 có khối lượng 10,16g. B la dung dịch gồm H2SO4 loãng có nồng độ x mol/l , HCl y mol/l
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 100 ml dung dịch B , sau pứ thu được 0.224 l khí (đktc) , dung dịch C và 3.68 g kim loại. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không đến khối lượng ko đổi thu được 18.85 g chất rắn.
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 500 mL dung dịch B , sau phản ứng thu được V lít khí (đktc), dung dịch E và 1.92 g kim loại.
Xác định x, y ; tính V và % khối lươngj mỗi chất trong hh A
Hoà tan hết 3 kim loại mg, al, zn trong dung dịch hno3 loãng vừa đủ thu được dd X không có khí thoát ra. Cô cạn x được m gam muôi khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu đc 70.65 gam chất rắn. Giá trị nào của m gần nhất với giá trị nào?
Giúp e bài này
Cho 3.68g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24lit H2 (dktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A.101,68g B.88,20g C.101,48g D.97.80g
giúp mình với
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4.48 lít H2 (đktc) Chia A thành 2 phần bằng nhau :
-Phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với KOH dư thu được kết tủa B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được (b+2.4) gam chất rắn C. Hòa tan C trong H2SO4 loãng dư được dung dịch D. Xử lí D ở điều kiện thích hợp thu được 28.1 gam muối duy nhất.
-Xử lí phần thứ hai chỉ thu được một muối Y duy nhất với khối lượng 19.9 gam
Xác định công thức của X, Y biết a=2b
hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta 1 chất rắn có khối lượng 10,2g là:
A. 1,2l hoặc 2,8l
B. 1,2l
C. 2,8l
D. 1,2l hoặc 1,4l
m.n giúp huyền với ạ!!cảm ơn nhìu nha ><
Bài 1:Cho các chất: Fe3O4 , Al , KOH , Na2SO3 , KNO3 , Cu, Fe , AgNO3 , CaNO3 , MgO , P2O5 , Na2SO4.Chất nào phản ứng với dung dịch HCl ? Viết PTHH?
Bài 2:Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 2M cần dùng V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Tính V?
Bài 3:Hòa tan hoàn toàn 10,5g hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 cần dùng vừa đủ 200g dung dịch HCl.Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 6,72l khí H2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl?
c)Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch X?
Bài 4: Dẫn V lít khí CO2 vào 50g dung dịch Ca(OH)2 8,88% thu được 2g kết tủa và dung dịch X.Tính V và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch X
hòa tan hòan tòan hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y . Nồng đọ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76% . Hãy tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y sau phản ứng ?