Nêu định nghĩa của 4 loại
1, oxit axit
2, oxit bazơ
3, oxit hướng tính
4, oxit trung tính
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axít cho ra muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...
2. Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.
Ví dụ: CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..
3. Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo muối và nước
Ví dụ: Mn2O7, Al2O3 ,ZnO
4. Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axít, không phản ứng với bazơ hay axít để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO...