Ba(OH)2+CO2-->BaCO3+H2O
0.2----------0.2-------0.2------0.2
nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)
nBaCO3=39.4/197=0.2(mol)
CM Ba(OH)2= 0.2/1.25=0.16(M)
Ba(OH)2+CO2-->BaCO3+H2O
0.2----------0.2-------0.2------0.2
nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)
nBaCO3=39.4/197=0.2(mol)
CM Ba(OH)2= 0.2/1.25=0.16(M)
Lấy 800ml dung dịch Ba(OH) 2 hấp thụ vừa đủ với 8,96 lít khí CO 2 ( đktc)
tạo kết tủa trắng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
M.n giải nhanh hộ mk với ạ
Cho a mol CO2 sục vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thu được dung dịch A
a) Biện luận để xác định thành phần các chất thu được sau phản ứng
b) Áp dụng : Hấp thụ hoàn toàn x(lít) CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 1gam kết tủa. Tìm x
1. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
a. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dd Ba(OH)2 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dd A và x gam kết tủa. CHo từ từ đến hết a ml dd NaOH 1M vào dd A thu được m gam kết tủa. Khi V = 6,72 lít. Tìm x và tính m khi a =100, a= 150, a=200.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 21,9 g X trong 1 lượng nước dư thu đc 1,12 lít khí H2 và dd Y có chứa 20,52 g Ba(OH)2. Hấp thuj6,72 lít CO2 vào dd Y kết thúc pứ thu được m(g) kết tủa. Các khí đo ở đktc.
a, Tính khối lg NaOH trong dd Y
b, Tính giá trị của m
dẫn 13,44 lít khí CO2 qua 200ml dd gồm Ca(OH)2 0,1M và KOH 2M thì thu được dd A. Tính khối lượng các chất trong dd A và nồng độ mol của dd A
42. Cho 1,68 lít khí cacbon dioxit(đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2.Hãy xác định khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
43. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là
44. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa.Giá trị của V
cho 20g Ba(OH)2 0,5% vào 50g dung dịch H2SO4 10% tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Hòa tan 22,2g Ca(OH)2 ở thể rắn vào nước để thu được 250g dd Ca(OH)2.Sau đó tiếp tục cho vào dd 21,2g Na2CO3.Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng,dư bao nhiêu mol?
a)Tính khối lượng của kết tủa CaCO3 thu được
b)Tính khối lượng dd sau pứ
c)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau trong pứ