Dân cư chấu á phân bố không đồng đều .Tập trung nhiều ở những vùng có khí hậu thuận lợi : ở lưu vực các con sông lớn ,gần biển để thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh tế ,trao đổi trao lưu buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới
Dân cư châu Á phân bố không đồng đều.
+Dân cư tập trung đông ở các vùng duyên hải,đồng bằng lớn.
+Thưa thớt ở vùng sâu trong nội địa.
Dân cư chấu á phân bố không đồng đều .Tập trung nhiều ở những vùng có khí hậu thuận lợi : ở lưu vực các con sông lớn ,gần biển để thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh tế ,trao đổi trao lưu buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới.VD: Trung quốc , ấn độ,các nước đông nam á............Ngược lại ở những vùng nằm sâu trong nội địa dân số ít dần do điều kiện tự nhiên không thuận lợi
Dân cư châu Á phân bố không đồng đều
Mật độ dân số TB | Nơi phân bố | Giải thích |
Dưới 1 người/km2 | Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, A rập Xeut, Ap-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan | Khí hậu rất lạnh, địa hình cao, hiểm trở |
1-50 người /km2 | Nam LBN, bán đảo Trung Ấn, khu vực Đông Nam Á, Đông nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran | khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt đới khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên, mạng lưới sông ngòi thưa thớt |
51-100 người/km2 | Ven Địa Trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo ở In-đô-nê-xi-a | khí hậu ôn hòa, địa hình đồi núi thấp, lưu vực các sông lớn |
Trên 100 người/km2 | Ven biển Nhật Bản, đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, nam Thái Lan, ven biển Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a | Có khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, đồng bằng màu mỡ có nhiều đô thị/ |
Thứ tự mật độ thấp đến caoMật độ dân số trung bìnhNơi phân bốGiải thích
1 | Dưới 1 (người/km2) | Bắc Liên bang Nga, Tây Trung Quốc, Ả-rập-xê-út, Pa-kix-tan… | Khí hậu lạnh giá, khô nóng. Địa hình cao, hiểm trở… |
2 | 1 - 50 (người/km2) | Nam Liên bang Nga, Mông Cổ, phần lớn khu vực Đông Nam Á, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-Ran… | Nằm sâu trong nội địa, ít mưa… |
3 | 51 - 100 (người/km2) | Trung Quốc, ven Địa Trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a… | Địa hình đồi núi thấp. Lưu vực các sông lớn… |
4 | Trên 100 (người/km2) | Ven biển Nhật Bản, phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Ấn Độ, Philippin, một số đảo In-đô-nê-xi-a… | Gần biển, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Đồng bằng rộng, nhiều đô thị lớn… |
* Tình hình phân bố dân cư Châu Á
Thứ tự mật độ thấp đến cao Mật độ dân số trung bình nơi phân bố, Giải thích :
- Dưới 1 (người / km2) : Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, Ả- rập- xê- út, Pan- kix- tan,... Vì khí hậu lạnh giá, khô nóng ; địa hình cao, hiểm trở,...
- Từ 1 - 50 (người / km2) : Liên Bang Nga, Mông Cổ, phần lớn khu vực Đông Nam Á, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I- ran,... Vì nằm sâu trong nọi địa ít mưa.
- Từ 51 - 100 (người / km2) : Trung Quốc, ven Địa trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo ở In- đô- nê- xi- a,... Vì địa hình núi thấp; lưu vực các sông lớn
- Trên 100 (người / km2) : ven biển Nhật Bản, phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Ấn Độ, Philippin, một số đảo khác ở In- đô- nê- xi- a,... Vì gần biển mạng, lưới sông ngòi dày đặc, nhiều đồng bằng rộng, nhiều đô thị lớn.