A là NaHSO3
các pthh
2Na+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaOH+ H2\(\uparrow\)
NaOH+ SO2\(\rightarrow\) NaHSO3
NaHSO3+ NaOH\(\rightarrow\) Na2SO3+ H2O
Na2SO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ SO2\(\uparrow\)+ H2O
A là NaHSO3
các pthh
2Na+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaOH+ H2\(\uparrow\)
NaOH+ SO2\(\rightarrow\) NaHSO3
NaHSO3+ NaOH\(\rightarrow\) Na2SO3+ H2O
Na2SO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ SO2\(\uparrow\)+ H2O
Hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng
Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
a) HCl ,H2SO4, K2SO4. b) HCl, H2SO4 , HNO3 , KOH.
c) Na2SO4, NaOH, NaCl. d) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
Cho 1 khối lượng một sắt tác dụng vừa đủ với 500ml đúng dịch HCl có nồng độ 0,2 M a, Viết phương trình b, Xác định khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Viết Pt hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sao : Ca-CaO-CaO -CaOH2-CaCO3-CaCl2
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.