a)pX=eX=nX=20
Số e ngoài cùng là 2
b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
c) 4 lớp e 2 e ngoài cùng
a)pX=eX=nX=20
Số e ngoài cùng là 2
b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
c) 4 lớp e 2 e ngoài cùng
Câu 1 : Viết cấu hình e, suy ra vị trí trong BTH, tính chất của :
a) F biết anion F- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
b) Cho 5626 Fe
Câu 2 : Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21, số khối nhỏ hơn 15. Hãy tìm số p, e, n
hai nguyên tố X , Y thuộc nhóm chính và cùng chu kì 2 có tổng số e lớp ngoài cùng là 8
a) tìm X và Y
b) X thuộc nhóm 2A viết công thức cấu tạo của Y với hidro và oxit cao nhất của Y
Các eletron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp lớp thứ 3 có 6 electron. Viết cấu hình e nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn( Nguyên tố trên là phi kim vs kim loại) Giải thích
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn Tổng số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử trên là 32. Viết cấu hình e của 2 nguyên tử trên
X, Y là 2 nguyên tố thuộc nhóm A. nguyên tử X có 2 e ở ớp ngoài cùng . hợp chất T của X với H chứa 98,56%X . nguyên tử Y có 7e ở lớp ngoài cùng .Z là hợp chất của Y với H . cho 200g dd Z nồng độ 7,3% tác dụng vừa đủ vs 27,8g T thu dc khí D và dd E. Xác định kl mol của X, Y và tên khí D
Câu 1 : Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X ?
Câu 2 : Tổng số hạt trong ion R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.
a/ Tìm số p,n,e của R
b/ Viết cấu hình e của R
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 82, trong đó số hạt mang điện gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử nhiều hơn số hiệu nguyên tử A là 3.
a. Viết kí hiệu nguyên tử A, B. Viết cấu hình e của các nguyên tử A, B và ion A3+, A2+,, B+, B2+. Nêu vị trí của nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn.
b. Cho m gam hh A,B vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí (đktc) và còn lại 3g rắn không tan. Tính m?