1s²2s²2p63s²3p4
Ô số 16,nhóm VI A,chu kỳ 3 ,là phi kim vì có 6e lớp n/c
1s²2s²2p63s²3p4
Ô số 16,nhóm VI A,chu kỳ 3 ,là phi kim vì có 6e lớp n/c
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Cho X,Y,Z là 3 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử xủa X,Y,Z là 36 hạt. Xác định X,Y,Z
nguyên tố phi kim X thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ phần trăm nguyên tố X trong oxit cao nhất và % nguyên tố X trong hợp chất với hidro là 0,3989. Cho 3,6 gam kim loại M tác dụng hết với X, thu được 14,25 gam muối Y. Phân tử khối của muối Y là:
Cho nguyên tố X có Z=13; z=15
Viết cấu hình electron của ng tố X
Cho biết X thuộc loại nguyên tố s,p,d,f; X có tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm