Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Xác định cấu tạo hạt(tìm số e,p,n) viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tử sau,biết. Tổng số hạt:82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số hạt:52, số hạt không mang điện bằng 1,058 lần số hạt mang điện âm,số proton>16. Tổng số hạt:58, số khối<40
Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 82, trong đó số hạt mang điện gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử nhiều hơn số hiệu nguyên tử A là 3.
a. Viết kí hiệu nguyên tử A, B. Viết cấu hình e của các nguyên tử A, B và ion A3+, A2+,, B+, B2+. Nêu vị trí của nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn.
b. Cho m gam hh A,B vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí (đktc) và còn lại 3g rắn không tan. Tính m?
Cho X,Y,Z là 3 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử xủa X,Y,Z là 36 hạt. Xác định X,Y,Z
1.Biết ion X2- và ion M+ có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s23p63d104s24p6.Viết cấu hình electron của nguyên tử X,M.Xác định vị trí của X,M
2.Nguyên tố R thuộc nhóm VA.Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71.Xác định nguyên tử khối của R (cho H=1,O=16)
3.Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bannr trong nguyên tử là 58,số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
a)Viết kí hiệu nguyên tử R
b)Tính khối lượng nguyên tử theo kg,nguyên tử khối vsf khối lượng mol nguyên tử R.Biết mp=1,6726.10-27 kg,mn=1,6748.10-27 kg, 1u=1,6605.10-27 kg
4.Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa
a)Hãy xác định nguyên tử khối của X
b)X có hai đồng vị,giả sử số nguyên tử của đồng vị 1 nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị 2.Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị 2 là 2 hạt.Tìm số khối mỗi đồng vị
c)Tính % khối lượng của đồng vị 1 trong muối FeX2.(Fe=56)
Hãy tìm số hạt proton electron nơtron điện tích hạt nhân nguyên tử khối của các nguyên tử có kí hiệu 23/11 Na, 35/17 Cl, 39/18 Ar, 56/26 Fe