Bảng độ tan của KNO3 trong nước:
Nhiệt độ(°C)Độ tan (g/100g H2O)
10 | 20 |
20 | 32 |
40 | 64 |
80 | 169 |
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Bảng độ tan của KNO3 trong nước:
Nhiệt độ(°C)Độ tan (g/100g H2O)
10 | 20 |
20 | 32 |
40 | 64 |
80 | 169 |
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch muối BaCl2 trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Cho muối sunfat ngậm nước trong phân tử có 1 số nguyên phân tử nước. PTK của muối ngậm nước là 666đ.v.c. Biết rằng S chiếm 14,415%. Cho dd chứa 6,66g muối ngậm nước tác dụng đủ vs NaOH loãng lọc rửa kết tủa hiddroxit lim loại đem nung đc 1.02g một chất k bay hơi. Hỏi đó là muối k loại nào Viết ct tinh thể
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfat của một kim loại M có công thức MS trong õi dư. Chất cháy sau phản ứng đem hòa tan trong 1 lượng dd vừa đủ HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm trong dd thu đc là 41,72%. Khi làm lạnh dd này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dd náy là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất muối axit
Nêu rõ đầy đủ các phương pháp hộ mình với ạ ^.^
Cho 21,6g MnO2 tác dụng với dung dịch hcl chứa 20,072g HCL thu được khí A dẫn A qua 1 lít dd NAOH dư
a/ HCL có đủ để phản ứng hết MnO2 không ?
b/ Tính nồng độ mol của muối thu được trong Pư giữa CL và NAOH?
c/Nung quặng pirit Fe để tạo SO2, cho SO2 sục vào dd 2 muối trên sau đó thêm vào BA(NO3)2 dư. Tính khối lượng kết tủa và khối lượng quặng pirit cần dùng ?
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm
Từ các nguyên tố O, Na, S tạo ra được các muối A, B đều có hai nguyên tử Na trong phân tử. Trong một thí nghiệm hoá học người ta cho m1 gam muối A biến đổi thành m2 gam muối B và 5,6 lít khí ( đktc). Biết rằng hai khối lượng đó khác nhau 16 gam.
1) Hãy viết phương trình phản ứng xẩy ra với công thức cụ thể của A, B;
2) Tính m1, m2
dùng 200 ml dd HCL có nồng độ 2,5m hoàn tan hết 20g hôn hợp là Cu2O và Fe2O3
a, tính % hỗn hợp mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu . tính nồng độ mol của mỗi muối sinh ra.Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể