Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính công của lực kéo
Một vật có khối lượng 10kg, đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Dưới tác dụng của một lực kéo không đổi có phương nằm ngang, sau khi đi được 5m thì đạt vận tốc 10m/s. Biết hệ số ma sát trên mặt sàn là μ=0,02. Cho g = 10 m/s2
a, Tính độ lớn lực ma sát và công của lực ma sát trên đoạn đường trên
b, Hãy áp dụng định lý động năng để tính độ lớn của lực kéo
1 ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát trượt 0,2. Dưới tác dụng của lực kéo ô tô chuyển dời được 250m. Lấy g=10m/s^2. Khi ô tô chuyển động đều. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát, công suất của lực kéo khi ô tô chuyển dời trong 10s.
Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc có độ lớn là 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau khi va chạm.
Bài 3: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực kéo và công của trọng lực khi thùng trượt được 15m.
Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2
Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô với mặt đường
Bài 6: Một vật khối lượng 50 kg, được kéo đều lên cao 10 m nhờ một cần trục. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật. Cho g = 10 m/s2.
Bài 7: Lực F tác dụng vào vật có khối lượng 10 kg với độ lớn là F, làm vật di chuyển một đoạn 10 m, sao cho góc hợp bởi F và S là 60 độ. Công do F thực hiện là 1000 J. Tính độ lớn của lực F đó.
Bài 8: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30o so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
Bài 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 10: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
Mọi người giúp em giải bài tập này ạ, em cảm ơn ạ
Bài 1: một vật có khối lượng 3kg đang nằm yên tên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của một lực sinh công 75J làm vật đi được quãng đường 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối con đường nếu lực ma sát giữ vật và mặt phẳng ngang cũng sinh công có độ lớn 60J.
Bài 2: một ô tô có khối lượng 1.5 tấn bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 36km/h sau khi đi được 20m. tính
a) động năng của ô tô sau khi đi được 20m.
b) tính công của lực phát động biết công của lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 15000J
Xe tải khối lượng 1 tấn bắt đầu rời bến, sau khi đi được quãng đường 125m thì đạt vận tốc 36km/h, lực cản tác dụng vào xe là 10000N không đổi. Sau một khoảng thời gian, xe tiếp tục chuyển động thẳng đều, va phải chướng ngại vật nên dừng lại, còn chướng ngại vật thì văng tới với vận tốc 2m/s. Tìm khối lượng chướng ngại vật
Câu 17: Người ta muốn nâng một vật 200kg lên cao 7,5m với vận tốc không đổi trong khoảng thời gian 5s. Có bốn động cơ với công suất khác nhau lần lượt là P1= 5 kW, P2= 3,1 kW; P3 = 2,9 kW và P4 = 2, 8 kW. Lấy g = 10m/s2 . Hỏi dùng động cơ nào là thích hợp nhất? A O t A t O A O A Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 O A.Động cơ 4. B. Động cơ 1. C. Động cơ 3. D. Động cơ 2.
Câu 23: Một vật khối lượng m = 3kg trượt đều xuống một dốc nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Tính công của lực ma sát biết rằng dốc dài 2m. Lấy g=10 m/s2 . A. 30J. B. 60J. C. -30J. D. -60J
.Câu 27: Động năng của vật giảm khi đi
A. vật chịu tác dụng của lực ma sát.
B. vật chịu tác dụng của 1 lực hướng lên. F1 F2 F3 A B
C. vật đi lên dốc.
D. vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
Câu 28: Câu phát biểu nào sau đây sai khi nói về động năng:
A. động năng được xác định bằng biểu thức Wđ =mv2 /2.
B. động năng là đại lượng vô hướng luôn dương hoặc bằng không.
C. động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
D. động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao z so với mặt đất.
Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực: F = 10(N) có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất trên quãng dường 10m
Bài 3: một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 3m/s\(^2\) mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 200N có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Lấy g=10m/s\(^2\).
a. Cho biết tên và biểu diễn các lực tác dụng lên vật?
b. Tính hệ số ma sát giữa vật mà mặt phẳng chuyển động?
c. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian 5s lực tác dụng.