Công suất của lực \(\overrightarrow{F}\)
\(\rho=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s.cos30^0}{t}=F.v.cos30^0\)
⇒ \(\rho=200.10.cos30^0\)
⇒ \(\rho=1723\left(W\right)\)
Công suất của lực \(\overrightarrow{F}\)
\(\rho=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s.cos30^0}{t}=F.v.cos30^0\)
⇒ \(\rho=200.10.cos30^0\)
⇒ \(\rho=1723\left(W\right)\)
Một viên đạn có khối lượng 3kg bay lên theo phương thẳng đứng với v = 471m/s thì
nổ thành 2 mảnh
- Mảnh 1 có khối lượng 3kg, vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\) chếch theo phương thẳng đứng 1 góc 450 với độ lớn 500m/s
- Mảnh 2 có vận tốc là bao nhiêu và hướng ntn
Một thang máy có khối lượng 2tấn đi lên với gia tốc a=1m/s² với vận tốc ban đầu bằng 0. Cho g=10m/s² công suất trung bình của thang máy trong 5giây đầu tiên .đáp số là 55 kW các bạn giải giùm nhé
Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực F = 10N có phương hợp với phương ngang một góc 450 chếch lên phía trên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt đất là μ = 0,2. Công của lực ma sát trên quãng đường 10m là??
Câu 1 : Một con lắc đơn có chiều dài 1m và khối lượng m 100g. Kéo cho nó hợp với phương thẳng đứng góc 450 rồi thả nhẹ. Tính lực căng của dây treo con lắc khi nó đi qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300 . Lấy g 10m/s2.
Câu 2 : Một vật có khối lượng 0,1kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc 10m/s. Lấy g 10m/s2. bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quảng đường 8m thì điện năng của vật có giá trị bằng???
Câu 3: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang là 300. Bỏ qua ma sát lấy g 10m/s2. Vận tốc của vật ở chân dốc là??
Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực: F = 10(N) có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất trên quãng dường 10m
Viên đạn có khối lượng 1,3kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 150m/s thì nổ thành 2 mảnh, mảnh thứ nhất có khối lượng 0,8kg bay hướng lên với vận tốc 112,5căn3 m/s và hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Xác định hướng và độ lớn vận tốc của mảnh còn lại.
Bài 2: Một vật khối lượng m1 đang chuyển động với v1 = 5m/s đến va chạm với m2 = 1kg, v2 = 1m/s. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động với v = 2,5m/s. Tìm khối lượng m1
Bài 3. Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 7,2 km/h nhờ một lực kéo không đổi F = 40 N hợp với hướng chuyển động của vật một góc α = 600. Tính công của lực kéo F thực hiện trong thời gian 10 phút
Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc có độ lớn là 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau khi va chạm.
Bài 3: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực kéo và công của trọng lực khi thùng trượt được 15m.
Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2
Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô với mặt đường
Bài 6: Một vật khối lượng 50 kg, được kéo đều lên cao 10 m nhờ một cần trục. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật. Cho g = 10 m/s2.
Bài 7: Lực F tác dụng vào vật có khối lượng 10 kg với độ lớn là F, làm vật di chuyển một đoạn 10 m, sao cho góc hợp bởi F và S là 60 độ. Công do F thực hiện là 1000 J. Tính độ lớn của lực F đó.
Bài 8: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30o so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
Bài 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 10: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.