Ta có :
F=m.g=1.10=10 (N)
\(S=\pi.r^2\)
\(\rightarrow v=\sqrt{\frac{F}{\pi.r^2..k}}=\sqrt{\frac{10}{\pi.0,08^2.0,024}}=144\frac{m}{s}\)
Ta có :
F=m.g=1.10=10 (N)
\(S=\pi.r^2\)
\(\rightarrow v=\sqrt{\frac{F}{\pi.r^2..k}}=\sqrt{\frac{10}{\pi.0,08^2.0,024}}=144\frac{m}{s}\)
Hái quả cầu giống nhau về mặt hình học nnhưng làm bằng 2 vật liệu khác nhau. Khối lượng riêng của các quả cầu là D1, D2. Hai quả cầu đều rơi trong không khí. Giả sử rằng lực cản của không khí tỉ lệ với bình phương vận tốc theo hằng số k. Hãy xác định tỉ số giữa các vận tốc cực đại của các quả cầu.
Hái quả cầu giống nhau về mặt hình học nnhưng làm bằng 2 vật liệu khác nhau. Khối lượng riêng của các quả cầu là D1, D2. Hai quả cầu đều rơi trong không khí. Giả sử rằng lực cản của không khí tỉ lệ với bình phương vận tốc theo hằng số k. Hãy xác định tỉ số giữa các vận tốc cực đại của các quả cầu.
Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC Biết AB =1m BC = 10,35 , hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là k1=0,1 lấy g =10m/s2. Một vật khối lượng m =1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát k2 trên mặt phẳng ngang
1. Một cái thùng có khối lượng là 50kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150N . Biết hệ số ma sát giữa thùng và mặt sàn là 0,2 . Lấy g=10m/s^2 . Gia tốc của thùng là ?
2. Một vận động viên môn hóc cây ( môn khúc côn cầu ) dùng gậy gạt bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s . Hệ ma sát giữa quả bóng và mặt băng là 0,10 . Lấy g=9.8m/s^2 . Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?
Một xe ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s thì chuyển sang chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo của động cơ là 5.10³N và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04. Tính vận tốc và thời gian xe đi được đoạn đường 50 m.
kéo một vật có khối lượng m = 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang với một lực F = 50 n là vật được sau khi kéo được quãng đường 5 m vận tốc của vật là 2 m trên giây lấy g bằng 10 mét trên giây Tính gia tốc a và hệ số ma sát trượt khi đọc vận tốc 2 m 2 m trên giây thay đổi lực kéo sao cho vật trượt đều trong 5 giây tiếp theo tính lực F1 và quãng đường vật đi được trong 5 giaays ó
Một vật khối lượng 0,7kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào một lực kéo có phương ngang, độ lớn là F. Sau 2s vật đạt vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s
A) tính gia tốc của vật và quang đường vật đi được trong 2s
B) tính lực F, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là u = 0,3
Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là \(\mu\) = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó.