Số phân tử ADN con được sinh ra sau 3 lần phân tử ADN ban đầu nhân đôi là: 23=8 (phân tử)
Mỗi phân tử ADN sẽ có 1 mạch tổng hợp nên 1 phân tử mARN => 8 phân tử ADN sẽ tổng hợp được 8 phân tử mARN
=> Chọn D
Số phân tử ADN con được sinh ra sau 3 lần phân tử ADN ban đầu nhân đôi là: 23=8 (phân tử)
Mỗi phân tử ADN sẽ có 1 mạch tổng hợp nên 1 phân tử mARN => 8 phân tử ADN sẽ tổng hợp được 8 phân tử mARN
=> Chọn D
Nêu và phân tích ý nghĩa của những nguyên tắc trong các quá trình: tự sao của ADN, phiên mã- tổng hợp ARN, tổng hợp p- dịch mã?
Mong các bạn giúp!
a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nu như sau:
-A – T – G - X –T - A – G - T – X –
Hãy viết trình tự sắp xếp các Nu của phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn là mạch bổ sung của phân tử ADN trên.
b) 1 đoạn gen có 150 chu kì xoắn và số nu loại A chiếm 20% .Hãy xác định số Nu mỗi loại, chiều dài và khối lượng của gen
1 phân tử ADN có L=5100A. Trong quá trình nhân đôi 1 số đợt đã phá vỡ 54000 liên kết H2 và số liên kết trong các gen con tạo thành 57600 H2. Tính
a) số đợt nhân đôi của phân tử ADN
b)- số phân tử ADN con tạo thành
- số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
- số nu có trong các gen con tạo thành
- số liên kết Hidro phá vỡ, hình thành
- tính tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành
- tính số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
1 gen có chiều dài 0.51 micromet và đứt 3600 liên kết H để tổng hợp 1 phân tử ARN a) tính số lượng nu mỗi loại của gen b) nếu gen sao mã 4 làn thì môi truờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu để tổng hợp các phân tử ARN
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
Cho 1 hen có chiều dài 4080 Â, có sô nucleotit loại A= 240 nicleotit
a) tính tổng số nucleotit của gen
b) Tính số nucleotit từng loại gen
c) Gen trẻn nhân đôi 3 lần. Tính phân tử ADN con tạo ra sau 3 lần nhân đôi
d) Grn tteen bị đột bierns mất 1 cặp A-t. Tính số nucleotit của mỗi loại của gen sau đột biến
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nu. Đoạn ADN này gồm 2 gen. gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 1020 A0.
a/ Tính chiều dài mỗi gen.
b/ Tính số aa của mỗi phân tử protein được tổng hợp từ các gen đó.
c/ Nếu mỗi gen trên đều có 5 riboxom trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?
1 tế bào sinh dục gà (2n=78) phân chia nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510 tế bào. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh giao tử là 1,5625%, tạo 16 hợp tử.
a, Xác định số đợt nguyên phân tế bào sinh dục nói trên.
b, Xác định giới tính con gà đang xét.