Chủ đề:
Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và genCâu hỏi:
Nêu và phân tích ý nghĩa của những nguyên tắc trong các quá trình: tự sao của ADN, phiên mã- tổng hợp ARN, tổng hợp p- dịch mã?
Mong các bạn giúp!
Câu 1. So sánh NP- GP.
Câu 2. Vận dụng kiến thức về GP, trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng ở ĐV.
Câu 3. Xác định các công thức:
- Xác định số trứng, số tinh trùng được tạo ra từ a tế bào sinh trứng, sinh tinh.
- Xác định số NST môi trường nội bào cung cấp cho a tế bào sinh trứng/sinh tinh
Mong các cao nhân giúp đỡ
Câu 1. Dựa vào lí thuyết về NP, hoàn thiện bảng sau:
a. Tế bào ban đầu (2n):
Kì | Số NST kép | Số NST đơn | Số crômatit | Số tâm động |
Đầu | 2n |
|
|
|
Giữa |
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
Cuối |
|
|
|
|
b. Cho 1 tế bào NP 10 lần liên tiếp, hãy xác định số tế bào con được tạo thành. Từ đó xđ công thức tính số tế bào con sau k lần nhân đôi từ tế bào mẹ.
Câu 2. Tìm hiểu clip về giảm phân + đọc SGK về giảm phân, hoàn thiện bảng sau:
Đặc điểm NST trong các kì của GP
(TB ban đầu: 2n)
Kì | Giảm phân I | Giảm phân II | ||
Đặc điểm NST | Số lượng NST | Đặc điểm NST | Số lượng NST | |
Đầu |
|
|
|
|
Giữa |
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
Cuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nêu ý nghĩa của GP và giải thích cơ chế nào dẫn tới sự giảm nhiễm NST trong các tế bào con ở GP.
Mời các cao nhân giải hộ.
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh (A1), hạt xanh THT so với hạt trắng (a). Cho cây hạt vàng thuần chủng giao phấn với cây hạt trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Giải thích.
(I). Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
(II). Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.
(III). Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình.
Có tối đa 4 phép lai cho kết quả như vậy.
Cho cây hạt vàng dị hợp ở F2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Mong mọi người giúp mình
Thanks nha ! ❤❤❤
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lí thuyết:
a. Có bao nhiêu kiểu gen trong quần thể?
b. Từ các kiểu gen đó, có thể có bao nhiêu phép chọn cặp P đem lai. Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 cho các phép lai trên.
Mong mọi người giúp mình
Thanks nha ! ❤❤❤
Theo dõi sự di truyền màu lông ở 1 loài ĐV, tiến hành lai giữa các cặp P thuộc các nòi thuần chủng thu được kết quả sau đây:
- PL1- P: Cái lông đen x đực lông nâu -> F1 đều lông đen.
- PL2- P: Cái lông đen x đực lông trắng -> F1 đều lông đen.
- PL3- P: Cái lông nâu x đực lông trắng® F1 đều lông nâu.
a. Xác định đặc điểm di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P tới F1 của từng phép lai trên.
b. Cho F1 của 3 phép lai giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả ntn? Biết gen quy định tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định.
Mong mọi người giúp mình
Thanks nha ! ❤❤❤