Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Câu 25: a) Hợp chất X chứa 94,12% lưu huỳnh, còn lại là hiđro. Hãy lập công thức hoá học của
hợp chất trên và cho biết ý nghĩa của công thức hoá học đó.
b) Hợp chất Y có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 28% Na, 33%Al
và 39%O. Xác định công thức hoá học của hợp chất Y.
Một hợp chất có chứ 40% về khối lượng là Lưu huỳnh. Còn lại là Oxi. Hãy tính hóa trị của Lưu huỳnh trong hợp chất nói trên.
1. Hợp chất gồm có 50% khối lượng lưu huỳnh (S) và 50% khối lượng Oxi (O). Lập công thức hóa học.
2. Lập CTHH gồm có Al và S . Trong đó % khối lượng Al = 36 %
Một hợp chất B có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 40% Cu, 20% lưu huỳnh còn lại la oxi. Xác định công thứ hóa học của hợp chất B biết PTK của B là 160
Khi phân tích thủy ngân oxit , người ta thấy cứ 108 phần khối lượng oxit thì có 100 phần khối lượng thủy ngân. Tính hóa trị của thủy ngân trong hợp chất này
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Natri và lưu huỳnh
viết công thức phân tử của các chất dựa vào các dữ kiện sau:a)Nhôm oxit có thành phần Al (hoá trị 3) và oxi.b) Canxi photphat có thành phần gồm canxi ( hoá trị 2 ) và nhóm nguyên tử gốc photphat ( po4) ( hoá trị 3).c)Amoniac có thành phần gồm nitơ (hoá trị 3) và H
1 O xít sắt có thành phần gồm 10.5 phần khối lượng sắt và 4 phần khối lượng oxi. Xác định công thức hoá học của ô xít sắt.