Một xe tải khối lượng 1,2 tấn đang đi với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc nhờ lực kéo của động cơ là 50000(N) . Lấy g = 10 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a./ Áp dụng định lý động năng, tính quãng đường xe tải đi được đến khi đạt vận tốc 180(km/h)?
b./ Sau khi đạt vận tốc 180km/h, tài xế tắt máy và xe chạy chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng hẳn?
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Bài 4. Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 108 km/h trên đường nằm ngang thì tài xế tắt máy, hãm phanh. Xe trượt thêm 50m rồi dừng lại. Cho g = 10m/s2.
a./ Tính công của lực ma sát? (Dùng định lý động năng)?
b./ Tính hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường?
Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 25m/s tới một điểm A thì tắt máy và leo lên dốc. Mặt dốc so với mặt ngang hợp một góc α=300. Hỏi ô tô lên dốc được một đoạn bao nhiêu mét thì dừng. Lấy g=10m/s2. Xét 2 trường hợp:
a) Mặt dốc không ma sát
b)Hệ số ma sát của mặt dốc là \(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
1.Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo) với lực hãm ô tô có độ lớn là 105N. Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại?
2. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối quãng đường 10m?
3. Một vật có khối lượng 0,2kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8m thì động năng của vật bằng?
Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì gặp một cái dốc , nghiêng 30o (hình ). Lấy g=10 m/s2.
a. Bỏ qua ma sát . Tính cơ năng của vật và độ cao lớn nhất của vật khi lên dốc
b) hệ số ma sát trên dốc là 0,2. Tính quãng đường dài nhất vật đi lên dốc
Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc có độ lớn là 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau khi va chạm.
Bài 3: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực kéo và công của trọng lực khi thùng trượt được 15m.
Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2
Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô với mặt đường
Bài 6: Một vật khối lượng 50 kg, được kéo đều lên cao 10 m nhờ một cần trục. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật. Cho g = 10 m/s2.
Bài 7: Lực F tác dụng vào vật có khối lượng 10 kg với độ lớn là F, làm vật di chuyển một đoạn 10 m, sao cho góc hợp bởi F và S là 60 độ. Công do F thực hiện là 1000 J. Tính độ lớn của lực F đó.
Bài 8: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30o so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
Bài 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 10: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
Bài 1. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,5kg rơi tự do trong khoảng thời gian 2s. Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó.
Bài 2. Chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì đột ngột tắt máy. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tính quãng đường xe đi được từ lúc tắt máy đến khi dừng hẳn.
Bài 3. Vật có khối lượng 2 kg đang ở độ cao 3 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tính thế năng của vật
a. Chọn gốc thế năng tại vị trí có độ cao 1 m so với mặt đất.
b. Chọn gốc thế năng tại vị trí có độ cao 4 m so với mặt đất.
Bài 4. Lò xo khi bị kéo dãn đoạn 4 cm thì nó có thế năng đàn hồi 0,4 J. Tính độ cứng của lò xo này.