Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2. cho toàn bộ lượng khí hidro thu được khử 8g Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết PT phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 và khối lượng kim loại thu được?
Cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn trong 146g dung dịch hcl tạo muối kẽm clorua và khí hidro
a) viết pthh
b) tính khối lượng hcl tham gia phản ứng
c ) tính nồng độ phần trăm của dd muối tham gia phản ứng
giúp tui với <3
Cho 150ml dung dịch BaCl2 10% ( D= 1,04g/ml) vào ống nghiệm chứa 50ml dung dịch H2SO4 20% ( D = 1,225g/ml)
1) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
2) Lấy đúng một nửa khối lượng dung dịch sau phản ứng trên cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào đó 10,275g kim loại Ba , phản ứng xong tính nồng độ% của chất tan trong dung dịch
đốt cháy hoàn toàn 2 7 gam Al, sản phẩm cháy phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd A.
a) viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
c) Tính C% của chất tan trong dd A
cho dung dịch có chứa 10g naoh tác dụng với dung dịch có chứa 10g HNO3. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
15. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy có 32,5 gam chất rắn không tan. Mặt khác, lấy 45,5 gam hỗn hợp trên nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng lên 51,9 gam.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) tính khối lượng axit sunfuric còn dư trong dung dịch sau phản ứng