một người đi xe đập chuyển động trên đoạn thẳng AB. Tốc đọ của xe đạp trong 2/3 đoạn đường đầu của đoạn đường này là 12 km/h, tốc độ trong phần đường còn lại là 18 km/h. tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB
Một người đi xe đạp chuyển động trên 1 đoạn thẳng AB . Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường là 16km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình cua đoạn đường AB
1. Một người đi xe đạp trên 1 đoạn thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc v1=20km/h, 1/3 đoạn giữa đi với vận tốc v2=15km/h và đoạn cuối với vận tốc v3=10km/h. Tốc độ tb của xe đạp trên cả quãng đưỡng AB là?
2. Một xe chuyển động thẳng ko đổi chiều có tốc độ tb là 20km/h trên 1/4 quãng đường đầu và 40km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Tốc độ tb của xe trên cả đoạn đường là?
3. Một xe chuyển động thẳng ko đổi chiều, 2h đầu xe chạy với tốc độ tb 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ tb 40km/h. Tốc độ tb của xe trong suốt thời gian chạy là?
4. Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải 1 góc 90 độ để đến C. Biết AB=600m, BC=800m và thời gian đi mất 20 phút. Tốc độ tb của vật bằng bao nhiêu?
xe chạy trên đoạn đường thẳng ab với vận tốc trung bình là 40km/h. biết nửa đoạn đầu xe chuyển động thẳng đều với vận tốc v1=30km/h. nửa đoạn đường sau xe chạy thẳng đều với vận tốc v2 bằng bao nhiêu
Một xe chuyển động trên đường thẳng AB theo một chiều, trong 1/3 thời gian đầu xe chạy với vận tốc 50km/h, trong 2/3 thời gian sau xe chạy với vận tốc 40km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB?
1) Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000N biết rằng trong suốt quãng đường chuyển động xe chịu một lực cản kh đổi = 0,05 trọng lượng của xe. Lấy g= 10m/s^2.
a) Tính gia tốc chuyển động và quãng đường xe đi đc sau 10s.
b) Sau đó xe chuyển động đều trong 40m. Tìm lực kéo của động cơ và tgian xe chuyển động đều.
c) Sau 40m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe ngừng sau khi đi đc thêm 10m. Tính lực hãm.
d) Vẽ đồ thị vận tốc - tgian cho từng giai đoạn trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2) Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên mặt đường nằm ngang, lực kéo động cơ Fk = 2500N và có phương song song mặt đường, sau khi đi 200m vận tốc đạt 72km/h. Sau đó xe chuyển động đều thêm 450m nữa thì tắt máy đi thêm 5s nữa thì dừng lại. Tính:
a) Lực kéo xe tải trên đoạn thẳng đều biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là k
b) Vận tốc xe sau khi đi 1/7 quãng đường
c) Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
ĐS: a) 2000N b) 14m/s c) 14,7m/s
1. Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: gđ 1 chuyển động thẳng đều với v1=30km/h trong 10km đầu tiên ; gđ2 chuyển động vs v2= 40km/h trong 30 phút ; gđ3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
2. 1 xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên vs tốc độ tb v1=24km/h và nửa đoạn đường sau vs tốc độ tb v2=40km/h. Tính tốc độ tb trên cả đoạn đường
3. 1 người đi xe máy trên 1 đoạn đươngg thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với v1= 30km/h , 1/3 đoạn đường tiếp theo với v2= 36km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với v3=48km/h. Tính vận tốc tb trên cả đoạn AB
4. 1 ô tô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất 1 thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ 40km/h. Tính tốc độ tb trên cả AB
5. 1 người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vận tốc tb bằng 20km/h
Một người đi xe máy từ A đến B. Trong 15 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc 40km/h, trong 30 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 30 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe máy trên đoạn trường AB gần với giá trị nào nhất trong |
các giá trị sau? |
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1= 12km/h trong 2 km/h đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động vs v2=20km/h trong 30' ; giai đoạn 3 chuyển động trên 4km trong 10' . Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.