Đổi: \(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-75,6\left(\dfrac{km}{h}\right)=21\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Gia tốc của oto:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{21-15}{1\cdot60}=0,1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Đổi: \(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-75,6\left(\dfrac{km}{h}\right)=21\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Gia tốc của oto:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{21-15}{1\cdot60}=0,1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một ô tô tăng tốc từ 36 km/h đến 20 m/s. Trong khoảng thời gian đó, ô tô chuyển động được quãng đường 75 m.
a. tìm gia tốc của ô tô.
b. Thời gian tăng tốc.
c. Sau khi đạt vận tốc 20 m/s nói trên ô tô tiếp tục chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc nói trên trong khoảng thời gian 3 giây. Tính quãng đường ô tô đi được thêm trong khoảng thời gian này?
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc sau khi đi được quãng đường 125(m) thì vận tốc ô tô là 15(m/s) a)Tính giá tốc của ô tô B) thời gian từ lúc tăng tốc đến khi đạt vận tốc 15(m/h) c) sau bao lâu kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc của ô tô là 72 (km/h)
Một tàu vũ trụ khối lượng 2 tấn đang chuyển động hướng thẳng đứng lên trên với tốc độ 60 m/s thì đột nhiên động cơ bị hỏng không hoạt động nữa, tại thời điểm đó trở đi chỉ còn lực hấp dẫn trái đất Fhd tác dụng lên tàu. Trong khoảng thời gian giây 15 giây đầu kể từ lúc động cơ ngừng hoạt động lực hấp dẫn của trái đất lên tàu không đổi và bằng 12000N. Tính quãng đường tàu vũ trụ đi được trong 5 giây đầu kể từ lúc động cơ ngừng hoạt động
Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang có hệ ma sát là 0,04. Lực phát động của động cơ không đổi F = 3000N .Cho G = 10 m/s2
A)Tính gia tốc của ô tô
B)Tính quãng đường ô tô khi chạy được sau 10 s
C)Giả sử sau khi chạy được 10 s,xe máy tắt máy. Tìm quãng đường ô tô chạy thêm được trước khi dừng lại hẳn
Câu 1: Một ô tô có khối lượng 1,8 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác động của lực động cơ Fk.Sau khi đi được quãng đường 300 m, vận tốc ô tô đạt được 54 km/h.Trong quá trình chuyển động hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,05. Lấy g = 10 m/s2
A.Tính lực ma sát và lực kéo Fk
B. Tính thời gian từ lúc ô tô bắt đài chuyển động đến lúc đạt vận tốc 54 km/h
Câu 7: chuyển động rơi của vật trong chất lưu không có đặc điểm nào sau đây
a. chuyển động đều với tốc độ giới hạn ko đổi khi tổng hợp lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu
b. nhanh dần đều trong khi rơi trong chất lưu
c. nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn
d. nhanh dần ko đều trong thời gian ngắn tiếp theo sau khi đã nhanh dần đều ở thời gian ban đầu
Độ dịch chuyển của một vật chuyển động thẳng có dạng \(d=4t+2t^2\left(m/s\right)\) biểu thức của vận tốc tức thời của vật theo thời gian là ?
Một người thả rơi một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 5s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian vật đi trong 2m cuối trước khi chạm đất.
Câu 4: Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động gọi là
a. vận tốc tuyệt đối
b. vận tốc kéo theo
c. vận tốc tương đối
d. vận tốc trung bình