Hỗn hợp khí gồm 3,2 gam oxi và 8,8 gam cacbonic.
\(n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{hỗn\ hợp} = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow \overline{M_{hh}} = \dfrac{3,2 + 8,8}{0,3} = 40(g/mol)\)
Hỗn hợp khí gồm 3,2 gam oxi và 8,8 gam cacbonic.
\(n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{hỗn\ hợp} = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow \overline{M_{hh}} = \dfrac{3,2 + 8,8}{0,3} = 40(g/mol)\)
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:A là oxit của S chứa 50%oxi.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2.
c) Đun nóng 22,4 lít hỗn hợp trên ( A, O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3 . Sau khi dừng phản ứng thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X. Các thể tích đo ở đktc. Tính thể tích SO3 (đktc) trong X - Tính hiệu suất của ohản ứng
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
giúp mình với
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí B, biết rằng:B là oxit của cacbon chứa 57,14% khối lượng oxi. Tỉ khối của B so với heli bằng 7.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí B với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 14,8.
c) Châm lửa đốt hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp trên ( B, O2). Tính thể tích và khối lượng của các chất trong phần sản phẩm thu được.