c. Trong trường hợp (1), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằn lượng H2 sinh ra trong pư vừa đủ tác dụng với 48g CuO
c. Trong trường hợp (1), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằn lượng H2 sinh ra trong pư vừa đủ tác dụng với 48g CuO
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không ?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO ?
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M d=1.1g/ml, biết lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CUO
a. Tìm % khối lượng mỗi kim loại (70%, 30%)
b. Tính C% mỗi chất trong dd sau phản ứng (2.88;1.36)
1.Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp bột kim loại M và oxit MO trong dung dịch H2SO4 dư thu được 14,4 gam muối.
a. Tìm kim loại M ?
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
2.Cho hỗn hợp A gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. Trong A nguyên tử oxi chiếm 60% về khối lượng. Tính tổng khối lượng kim loại có trong 2,5 tấn hỗn hợp A.
Hoà tan hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp gồm : Zn và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng axit tăng 15 gam.
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
B, tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng
hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCL dư được 8,96 lít H\(_2\) (đktc) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng của chúng