Một gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC và hiệu số giữa nuclêotit loại A với một loại noclêôtit khác là 10%. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài bằng gen B nhưng có số liên kết hiđrô là 2881.
- Xác định dạng đột biến.
- Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen b.
( Cho biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC )
Một gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC và hiệu số giữa nuclêotit loại A với một loại noclêôtit khác là 10%. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài bằng gen B nhưng có số liên kết hiđrô là 2881.
- Xác định dạng đột biến.
- Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen b.
---
a) N= M/300= 720 000/300= 2400(Nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=30\%\\\%G=20\%\end{matrix}\right.\)
=> A=T=0,3.2400=720(Nu)
G=X=0,2.2400=480(Nu)
\(H_B=2A_B+3G_B=2.720+3.480=2880 \left(liên-kết\right)\)
Gen B đột biến thành gen b và gen b có chiều dài bằng gen B nhưng số liên kết hidro là 2881 , tức tăng 1 liên kết so với gen B => Dạng đột biến: Thay thế 1 cặp Nu A-T bằng 1 cặp nu G-X.
b) Số lượng từng loại nu của gen b:
\(A_b=T_b=720-1=719\left(Nu\right)\\ G_b=X_b=480+1=481\left(Nu\right)\)