Gen B dài 0,20706 \(\mu\)\(m\) và 1627 liên kết hiđrô. Do đột biến thành gen b, gen b tự nhân đôi một làn được môi trường nội bào cung cấp 1216 nuclêôtit tự do.
- Xác định dạng đột biến.
- Nêu ảnh hưởng của dạng đột biến trên đói với thông tin di truyền.
- Xác định số lượng các loại nuclêôtit khi trong gen b.
Cho biết khi đột biến, số liên kết hiđrô giảm 3 lần.
1 gen có khối lượng phân tử là 144.104 đơn vị cacbon (đvC). Hiệu số số lượng loại G với nuclêôtit khác trong gen bằng 760. Trên mạch gốc của gen có T = 240, trên mạch bổ sung có X = 640.
- Tính số nuclêôtit mỗi loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen.
- Số lượng ribônuclêôtit mỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen đó là bao nhiêu?
- Tính số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp nên 1 phân tử prôtêin.
Gen A và gen a cùng nằm trên một NST. Gen B và gen b nằm trên cặp NST khác. Một nhóm tế bào sinh dục mang các gen trên tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu một số tế bào trong nhóm tế bào trên khi trải qua quá trình giảm phân, cặp gan Aa không phân li trong giảm phân I nhưng phân li bình thường trong giảm phân II, cặp gen Bb phân li bình thường. Trong trường hợp trên sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử và viết kí hiệu các giao tử đó ( Không vẽ hình)
Một gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC và hiệu số giữa nuclêotit loại A với một loại noclêôtit khác là 10%. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài bằng gen B nhưng có số liên kết hiđrô là 2881.
- Xác định dạng đột biến.
- Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen b.
( Cho biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC )
Một phân tử ADN mạch kép thứ nhất có chiều dài 0,51 (\(\mu m\)), trong dó có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Phân tử ADN mạch kép thứ 2 có chiều dài bằng phân tử ADN thứ nhất nhưng có nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
-Hãy xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
- Phân tử ADN nào có nhiệt độ nóng chảy ( nhiệt độc làm cho ADN mạch kép thành 2 mạch đơn) cao hơn? Giải thích.
Giúp mình giải bài này với. Mình đang cần rất gấp