- Đột biến mất 1 cặp nu
\(\Rightarrow\)\(H_{bd}=2A_{bd}+3G_{bd}=2800\left(lk\right)\)
\(\Rightarrow H_{db}=2A+3G_{db}=2.500+3.599=2797\left(lk\right)\)
- Đột biến mất 1 cặp nu
\(\Rightarrow\)\(H_{bd}=2A_{bd}+3G_{bd}=2800\left(lk\right)\)
\(\Rightarrow H_{db}=2A+3G_{db}=2.500+3.599=2797\left(lk\right)\)
Câu 1: Một gen có nucleotit loại A= 500, G= 900
a. Khi đột biến gen: A= 501, G= 900.Đây thuộc dạng đột biến gì?
b.Khi đột biến gen: A= 499, G= 901. Đây thuộc dạng đột biến gì?
c.Khi đột biến gen: A= 499, G=900. Đây thuộc dạng đột biến gì?
Một gen có A= 450 nucleotit, G = 900 nucleotit
a) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 451 nucleotit, G = 900 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
b) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nucleotit, G = 900 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
c)Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nucleotit, G = 901 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
d)Nếu sau khi đột biến mà số lượng, thành phần các nucleotit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nucleotit thì đây là dạng đột biến gì ?
Biết rằng đột biến chỉ tác động đến một cặp nucletitmạch đơn thứ 1 của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau
-G-A-T-X-A-G-G-X-A
a, Xác định các nucleotit trên mạch đơn thứ 2 của phân tử ADN
b, Nếu phân tử ADN trên bị đọt biến gen đang mất 1 cặp nu T - A thì khi gen bị đột biến tự sao 1 lần, môi trường nội bào sẽ cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại
Ở đậu Hà Lan, cây bố hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là AaBb. Cây mẹ hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb.
a) Viết sơ đồ lai trong trường hợp giảm phân bình thường?
b) Viết sơ đồ lai trong trường hợp cây bố có đột biến dị bội cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I.
c) Viết sơ đồ lai trong trường hợp cây mẹ có đột biến dị bội cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở lần giảm phân I.
f1 chữa hai cặp gen dị hợp nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng .Cặp gen thứ một có 1650A ,1350G,cặp gen hai có 675A,825G.Ở cặp gen 1:số G của gen trội bằng 50%, số Xcủa gen lặn ở cặp gen dị hợp thứ hai gen lặn có tỉ lệ các laoij Nu như nhau trong mỗi cặp gen dị hợp số lượng nu của hai gen tương phản bằng nhau.các gen trọi liên kết vs nhau hoàn toàn. f1 tự thụ phấn đc f2
a, Tính chiều dài mỗi gen
b.tính số lượng % các loại nu của mỗi gen
c. tính số lượng từng loại nu của các gen trong mỗi loại hợp tử f2 ở trạng thái chưa nhân đôi
Câu 1. Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon. Tính số nu của cả gen.
Biết số nu loại A = 300 nu, hãy tính số nu loại T, G, X ?
A. A = T = 300 nu, G = X = 900 nu B. A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
C. A = T = 300 nu, G = X = 600 nu D. A = T = 600 nu, G = X = 300 nu
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật. nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Một gen có chiều dài 1,53 micromet trong đó nucleotit loại A nhiều hơn X là 2500 a. Xác định số nu của gen b. Số nu của từng loại gen