Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)
Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl CM, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn
Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl CM, phản ứng xong thu được 3,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn
Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
5/ Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( d= 1,12 g/mil )
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc.
Giả thiết cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng
kể. Biết : Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; O=16
Cho một thanh sắt và một viên kẽm vào cốc chứa 150ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc, thu được dung dịch M trong đó nồng độ mol của muối kẽm gấp 2,5 lần của muối sắt. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch M, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20g chất rắn N. Cho dòng khí H2 đi qua N đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,84g chất rắn P. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 ban đầu và số gam đồng bám trên mỗi thanh kim loại
Cho 0,5 lít dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại sắt. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 34,8g muối. a/Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng? b/Nếu cho 0,5 lít dung dịch axit axetic trên đun nóng với rượu etylic, có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%.
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ( đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, của nước là 1g/ml.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.