Ta có: \(\tan\varphi=\dfrac{Z_L}{R}\Rightarrow \tan\dfrac{\pi}{4}=\dfrac{Z_L}{40}\)
\(\Rightarrow Z_L=40\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=40\sqrt 2\Omega\)
Ta có: \(\tan\varphi=\dfrac{Z_L}{R}\Rightarrow \tan\dfrac{\pi}{4}=\dfrac{Z_L}{40}\)
\(\Rightarrow Z_L=40\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=40\sqrt 2\Omega\)
Cho mạch điện gồm điện trở thuần có điện trở R, tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Tụ điện có dung kháng là ZC; cuộn dây không thuần có cảm kháng là ZL và điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosj được tính bằng biểu thức
Đoan mạch AB gồm điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm và mắc nối tiếp . Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Biết Uam=40V , Umb=30V , Uab=24,15V . Điện áp túc thời của đoạn mạch AM lệch pha với dòng điện một góc
Đaps án là 530
điện trở R = 30\(\Omega\) và một cuộn dây đc mắc nối tiếp với nhau. khi đặt hiệu diện thế không đổi 24V vào hai đầu đoạn mạch này thì dòng điện đi qua đó là 0,6A. khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có f= 50Hz vào hai đầu mạch thì i lệch pha 45o so với hiệu điện thế này. tính điện trở thuần r và L của cuộn dây.
Một mạch điện x.c gồm cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L mắc nt với tụ C và mắc vào mạng điện x.c, cường độ hiệu dụng qua mạch là 0,2 A. Hđt giữa 2 đầu đoạn mạch, 2 đầu cuộn dây, 2 đầu tụ lần lượt là 120V, 160V, 56V. điện trở cuộn dây là bao nhiêu?
Mắc điện áp một chiều U1=12V vào hai đầu một đoạn dây có độ tự cảm L=0,4/pi H thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1=0,4 . Nếu mắc vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có gí trị hiệu dụng U=12V , f=50 Hz thì công suất tiêu thụ ở cuộn dây bằng
Đáp án là 1,728W
Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi , điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất . khi đó :
A. điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ
B. công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất
C. trong mạch có cộng hưởng điện
D. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz. Biết điện trở thuần \(R = 25\Omega\), cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có \(L = \frac {1}{\pi} H\). Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha \(\pi/4\) so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A.\(125\Omega.\)
B.\(150\Omega.\)
C.\(70\Omega.\)
D.\(100\Omega.\)
mạch RCL nối tiếp có R= 30\(\Omega\), cuộn dây thuần cảm. Biết i trễ pha \(\frac{\pi}{3}\) so với u ở hai đầu mạch, cuộn dây có ZL = 70\(\Omega\). tổng trở Z và ZC ??
đặt vào 2 đầu đoạn mạch ddienj xoay chiều gồm 1 cuộn dây và 1 tụ điện mắc nỗi tiếp 1 điẹna áp xoay chiều có biểu thức u=100\(\sqrt{6}\)cos(100\(\pi\)t+\(\frac{\pi}{4}\)). dùng vôn kế có điện trở rất lớn đo điện áp giữa 2 đầu cuộn cảm và 2 bản tụ điện thì thấy chúng có giá trj lần lượt 100V và 200V.viết biểu thức điện áp giữa 2 đầu cuộn dây