Một khí áp kế Torixeli trỏ sai vì có không khí ở trên cột Hg. Áp suất khí quyển bằng 75cm Hg thì nó trỏ 35cm khi nhiệt độ bằng 15oC và trỏ 33cm ở nhiệt độ 39oC. Nếu áp suất khí quyển bằng 76cm Hg thì nó trỏ bao nhiêu ở nhiệt độ 27oC ? Chiều dài của ống Torixeli tính từ mặt thoáng Hg không đổi.
Một bình hình trụ cao l0 = 20cm chứa không khí ở 37oC. Người ta lộn ngược bình và nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng d = 800kg/m3 cho đáy ngang với mặt thoáng chất lỏng. Không khí bị nén chiếm 1/2 bình.
a. Nâng bình cao thêm một khoảng l1 = 12cm thì mực chất lỏng trong bình chênh lệch bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài ?
b. Bình ở vị trí như câu a. Nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì không có chênh lệch nói trên nữa ? (áp suất khí quyển Po = 9,4.104 Pa lấy g = 10m/s2)
Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng nhau bằng một píttông nặng, cách nhiệt ngăn trên chứa 1mol, ngăn dưới chứa 3mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới P2 gấp đôi áp suất ở ngăn trên P1. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là T2 nào thì thể tích hai ngăn bằng nhau
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?
một quả bóng thám chứa đầy khí hidro, vỏ bóng có thể tích không đổi V=75m3 và khối lượng m=7kg hía dưới bóng có lỗ nhỏ. thả cho bóng bay lên, hỏi nó đạt tới độ cao tối đa nào. biết rằng áp suất khí quyển giảm 1/2 mỗi lần độ cao tăng 5km và nhiệt độ ở tầng khí quyển nơi bóng tới là T=218oK
Một ống dài l = 0,9m, một đầu kín, được cắm thẳng đứng vào cột thủy ngân cho đầu hở cách mặt thoáng một khoảng h = 0,75m. Tính khoảng cách x từ đầu kín đến mực Hg trong lòng ống. Áp suất khí quyển Po = 105 Pa. Trọng lượng riêng của Hg là d = 13,6.104N/m3
Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất, biết vận tốc khi
vật chạm đất trong trường hợp bỏ qua lực cản không khí có độ lớn gấp 2 lần vận tốc khi chạm đất
trong trường hợp có lực cản không khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Tính công của lực cản
không khí trong trường hợp nói trên? Cho g = 10m/s2
Thả vật 500g từ độ cao 10m xuống. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tính:
a. Thế năng tại điểm thả
b. Động năng tại điểm chạm đất. Suy ra vận tốc chạm đất.
c. Cơ năng tại vị trí có độ cao 20m.
Bài 10: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0= 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
1. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được, nếu bỏ qua lực cản của không khí.
2. Nếu có lực cản không khí, coi là không đổi và bằng 5% trong lượng cảu vật thì độ cao lớn nhất mà vật đạt được và vận tốc chạm đất cảu vật là b