*Đặc điểm:
Vật liệu tấm ghép ko đk hàn hoặc khó hàn.
Mối ghép phải chịu đk nhiệt độ cao như nồi hơi.
Mối ghép phải chịu đk lực lớn và chấn động mạnh.
*ứng dụng :trong kết cấu cầu, giàn cần trục các dụng cụ sinh hoạt gia đình
Chúc bạn học tốt!~♥~♥
*Đặc điểm:
Vật liệu tấm ghép ko đk hàn hoặc khó hàn.
Mối ghép phải chịu đk nhiệt độ cao như nồi hơi.
Mối ghép phải chịu đk lực lớn và chấn động mạnh.
*ứng dụng :trong kết cấu cầu, giàn cần trục các dụng cụ sinh hoạt gia đình
Chúc bạn học tốt!~♥~♥
Câu 3: nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren ứng dụng của từng loại
Câu 5: dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt và nhận biết các vật liệu kim loại ?
Câu 8: Thế nào là ch tiết máy? dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy? các chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn?
Câu 9: em hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
Câu 10: Em hãy nêu khái niệm về mối ghép cố định và mối ghép động? lấy vd mối ghép cố định và mối ghép động trong thực tế
câu 1 :đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán
câu 2 cấu tạo mối ghép bằng bu lông đai ốc
câu 3tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
câu 4các quy đinh an toán khi cưa
câu 5 cấu tạo và ứng dụng của mối ghép bằng ren
câu 6 tính chất của chuyển đông xích
câu 7 quy trình sản xuất điện ở nhà máy nhiệt điện
câu 8 cấu tạomối ghép bằng bu lông đai ốc
Cấu tạo của mối ghép bằng ren gồm những loại nào dưới đây:
A.Bu lông, hàn
B.Bu lông, chốt.
C.Vít cấy, đinh vít.
D.Vít cấy, then.
Mối ghép bằng đinh tán khi tháo rời sẽ ra sao? *
a.Các chi tiết không nguyên vẹn.
b.Các chi tiết bị tháo rời còn nguyên vẹn
c.Các chi tiết còn nguyên vẹn.
d.Các chi tiết bị tháo rời.
| 1 trong mối ghép ko tháo đc | 1- | a)Các chi tiết ghép thường có dạng tấm |
| 2Trong mối ghép bằng vít cấy | 2- | b)Muốn tháo rời phải làm hỏng 1chi tiết |
| 3Trong mối ghép bằng đinh tán | 3- | c)Có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn |
| 4Trong mối ghép bu lông | 4- | d)Một chi tiết có lỗ trơn còn lại là lỗ ren |
| e) các lỗ trên chi tiết là lỗ trơn |
Câu 18: Mối ghép đinh vít dùng để:
A. Ghép các chi tiết dạng tấm
B. Ghép chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp
C. Ghép chi tiết có chiều dày quá lớn
D. Ghép các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
Câu 1: Hãy nêu các t/c cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất.
Câu 2: Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Câu 3: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra. Nêu công dụng của chúng. Nêu công dụng của các dụng cụ gia công.
Câu 4: Nếu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại. Để đảm bảo an toàn cưa cần chú ý những vấn đề gì?
Câu 5: Hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại. Để đảm bảo an toàn khi dũa cần chú ý những vấn đề gì?
Câu 6: Chi tiết máy là gì ? Gồm những loại nào ? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép ?
Cầu 7: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm những mấy loại? Tại sao người ta ko hàn chiếc quai vào nồi mà phải tán bằng đinh.
Câu 8: Nêu cấu tạo của mối ghép ren, mối ghép then và chốt, ứng dụng của từng loại?
Câu 9: Thế nào là khớp động , nêu công dụng của khớp động. Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay.
Câu 10: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động.Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ phận truyền động.
Câu 11: Nêu cấu tạo , nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay-con trượt, tay quay-thanh lắc
1, ĐỒ VẬT LIÊN QUAN ĐẾN KHỚP TỊNH TIẾN , KHỚP QUAY
2, KỂ TÊN CÁC BỘ TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG . NÊU CẤU TẠO ,NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC,ỨNG DỤNG CỦA BỘ CHUYỂN ĐỘNG ĐAI. TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG.?
3, TẠI SAO TRONG MÁY 2 THIẾT BỊ CẦN CÓ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG?NÊU MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG? NÊU CẤU TẠO NGUYÊN LÍ ỨNG DỤNG CỦA CƠ CẤU TAY QUAY THANH LẮP.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA CẢM ƠN NHÌU NHA, MỖI BẠN GIÚP MỘT CÂU CX ĐC
Câu 17: Mối ghép bu lông dùng để:
A. Ghép các chi tiết dạng tấm
B. Ghép chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp
C. Ghép chi tiết có chiều dày quá lớn
D. Ghép các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.