Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra.
a.Xét phép lại:♂P:AaBbDdEE x ♀AabbDdee. Theo lý thuyết, biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời con chiểm tỉ lệ bao nhiêu?
b.Xét 4 phép lai sau:
(1)P:AaBbddEE x aaBBDdee
(2)aabbDdee x AaBbDdee
(3)AaBbddee x AabbDdEE
(4)aaBbDdEe x AaBbDdEe
Theo lý thuyết, phép lai nào tạo ra đời con F1 có 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình? giải thích?
Cần gấp ạ
a. Ta viết phép lai: AaBbDdEE x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(EE x ee), xét từng cặp, ta có: Ở phép Aa x Aa thì tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp là 0% vì gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn, kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trội nên ko có biến dị và tương tự với những cặp còn lại=> tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp ở phép lai này là 0%
Xét từng phép lại, ta có: (1): AaBbddEE x aaBBDdee = (Aa x aa)(Bb x BB)(dd x Dd)(EE x ee) => số loại kiểu gen phép lại tạo ra = tích số loại kiểu gen của từng cặp tr = 2.2.2.1=8(loại), do đó phép lại này loại. Tương tự với phép thứ 2,3,4 ta có: ở phép (2) thì số loại kiểu gen là: 2.2.3.1=12(loại) và số loại kiểu hình là : 2.2.2.1=8(loại), đúng với yêu cầu đề bài. Vậy phép lại thứ (2) là đáp án cần tìm. Nhưng cũng phải xét các phép còn lại, và ta có kết quả cuối cùng là các phép lai: (2),(3).
a.Xét phép lại:♂P:AaBbDdEE x ♀AabbDdee. Theo lý thuyết, biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời con chiểm tỉ lệ 0% =1/4 *0*1/4*0
a) * Xét từng cặp gen:
- Aa x Aa => 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa (3/4A-:1/4aa)
- Bb x bb => 1/2 Bb:1/2 bb (1/2B-:1/2bb)
- Dd x Dd => 1/4 DD:2/4Dd:1/4dd (3/4 D-:1/4dd)
- EE x ee => 100% Ee (100% E-)
=> Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ:
3/4 x 1 x 3/4 x 1= 9/16
=> Tỉ lệ biến dị tổ hợp đời con:
1 - 9/16= 7/16= 43,75%
b) * Xét phép lai (1):
P:AaBbddEE x aaBBDdee
- Xét từng cặp gen:
+) Aa x aa => 1/2 Aa: 1/2 aa (2 kiểu hình:A-,aa)
+) Bb x BB => 1/2 BB:1/2 Bb(1 kiểu hình: B-)
+) dd x Dd => 1/2 Dd :1/2 dd (2 kiểu hình:D-, dd)
+) EE x ee => 100% Ee (1 kiểu hình:E-)
=> Đời con F1, có:
+) Số kiểu gen: 2 x 2 x 2x 1= 6 (kiển gen)
+) Số kiểu hình: 2x1x2x1= 4 (kiểu hình)
=> LOẠI PHÉP LAI (1).
* Xét phép lai (2):
P: aabbDdee x AaBbDdee
- Xét từng cặp gen:
+) aa x Aa => 1/2 Aa : 1/2 aa(2 kiểu hình: A- , aa)
+) bb x Bb => 1/2 Bb:1/2 bb (2 kiểu hình: B-,bb)
+) Dd x Dd => 1/4 DD:2/4Dd:1/2dd (2 kiểu hình: D-,dd)
+) ee x ee => 100% ee (1 kiểu hình : ee)
=> Đời con F1, có:
+) Số kiểu gen: 2 x 2 x 3 x 1= 12(kiểu gen)
+) Số kiểu hình: 2x2x2 = 8 (kiểu hình)
=> NHẬN PL(2)
* Xét Phép lai (3):
P: AaBbddee x AabbDdEE
* Xét từng cặp gen:
+) Aa x Aa => 1/4 AA:2/4Aa:1/4aa (2 kiểu hình: A-,aa)
+) Bb x bb => 1/2 Bb:1/2 bb (2 kiểu hình: B-,bb)
+) dd x Dd => 1/2 Dd:1/2 dd (2 kiểu hình: D-,dd)
+)ee x EE => 100% Ee (1 kiểu hình: E-)
=> Đời F1 có:
+) Số kiểu gen: 3 x 2 x 2= 12(kiểu)
+) Số kiểu hình:2x2x2= 8(kiểu hình)
=> NHẬN PL (3)
* Xét phép lai (4):
P: aaBbDdEe x AaBbDdEe
- Xét từng cặp gen:
+) aa x Aa => 1/2Aa:1/2aa (2 kiểu hình: A-;aa)
+) Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (2 kiểu hình: B-;bb)
+) Dd x Dd => 1/4DD:2/4Dd:1/4dd (2 kiểu hình: D-;dd)
+) Ee x Ee => 1/4EE:2/4Ee:1/4ee ( 2 kiểu hình: E-;ee)
=> Đời con F1, có:
+) Số kiểu gen: 2 x3 x3x3= 54(kiểu gen)
+) Số kiểu hình: 2 x 2 x2 x2= 16 (kiểu hình)
=> LOẠI PL(4)
=> Chốt: phép lai có 12 kiểu gen và 8 kiểu hình là phép lai (2) và (3).