Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A phi kim khác nhau
B cùng một phi kim điển hình
C phi kim mạnh và kim loại mạnh
D kim loại và kim loại
Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A phi kim khác nhau
B cùng một phi kim điển hình
C phi kim mạnh và kim loại mạnh
D kim loại và kim loại
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, N, Cl.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây:
N2, CH4, H2O, NH3
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA nằm ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 7,35g hỗn hợp X bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,8l H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
cho m (g) kim loại IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 125g dd muối 30.4%. Cũng m (g) kim loại đó tác dụng hết với nước được 0.1827 mol Hidro. Tìm kim loại đó
Cho 0,46 gam kim loại nhóm IA tác dụng hết với H2O dư thu được 224 ml khí H2 (đktc). Kim loại đó là?
Anion X²⁻ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p⁶. Hỏi X là nguyên tố gì? Viết cấu hình e của X. Giải thích bản chất liên kết giữa X với canxi kim loại
Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử
A HCL
B H2S
C Na2O
D H2