hòa tan 7.74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 3.8M thu được dung dịch A và 8.736 lit H2 đktc.
a/ Kim loại đã tan hết chưa?
b/ TÍnh khối lượng muối trong dung dịch A
Dung dịch A chứa hỗn hợp KOH 0,02M và Ba(OH)2 0,005M; dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,05M và H2SO4 0,05M.
a.Tính thể tích dung dịch B cần để trung hòa 1 lít dung dịch A?
b.Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng, cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
Bằng phương Pháp hoá học trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl
b . Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
Viết phương trình hoá học
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để cho vào dung dịch NaOH 3M để thu được 500 ml dung dịch NaOH 1,5M
Hòa tan hoàn toàn mgam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 448 ml SO2 (đktc) và 32 gam muối sunfat khan. Tính m?
Hòa tan a(g) 1 oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SO2 duy nhất. Mặt khác nếu khử hoàn toàn a(g) oxit sắt trên bằng khí H2. Hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì lượng SO2 tạo thành gấp 9lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a) viết các phản ứng hóa học xảy ra
b) xác định CTHH của oxit sắt.
250g dung dịch A có chứa 11,44 hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch CH3COOH sinh ra 2,464 lit khí CO2(ĐKTC)
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
c. tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A
Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 1,12l khí đktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa làm khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp Y
b) Xác định công thức của oxit sắt
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần lấy để hòa tan.