I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.
- Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử kia).
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Fe(III), Al, Cu (II), Mg với nguyên tố oxi, nhóm nguyên tử (OH), (NO3), (SO4), (PO4), (CO3).
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxBy.
%A mA/MAxBy.100% MA.x/MAxBy.100%
%B mB/MAxBy.100% Mb.Y/ MAxBy.100%
Trong đó: là phần trăm theo khố...
Đọc tiếp
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.
- Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử kia).
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Fe(III), Al, Cu (II), Mg với nguyên tố oxi, nhóm nguyên tử (OH), (NO3), (SO4), (PO4), (CO3).
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxBy.
%A= mA/MAxBy.100%= MA.x/MAxBy.100%
%B= mB/MAxBy.100%= Mb.Y/ MAxBy.100%
Trong đó: là phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố A, B trong AxBy.
mA, mB là khối lượng của nguyên tố A, B trong AxBy.
MA, MB, MAxBy nguyên tử khối và phân tử khối của A, B, AxBy.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. NaCl b. FeCl2 c. CuSO4 d. K2CO3
Bài tập 2: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy so sánh hàm lượng sắt có trong các oxit trên?
Bài tập 3: Co các chất: CuO, CuS, CuCO3, CuSO4, CuCl2. Hãy so sánh hàm lượng đồng có trong các hợp chất trên?