ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:CaCO_3\)
ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:CaCO_3\)
a) tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
b) lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sắt hóa trị III vào nhóm (SO4) hóa trị II
Bài 1 : a)Tính hóa trị của S Trong hơp chất SO 2 . Biết O(II).
b) Tính hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ca(OH) 2 . Biết Ca(II)
Bài 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và O(II)
Câu 2: (1 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi. Na (hóa vI) vaSO4 (his trị II)
Phát biểu quy tắc hóa trị và áp dụng quy tắc để lập các công thức hóa học sau : a) Chất tạo bởi Al và S(II) b) Chất tạo bởi Fe (II) và (PO4)(III)
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau
Ba và nhóm ( OH )
Na và nhóm ( PO4)
Al và nhóm ( NO3)
Zn và nhóm ( CO3)
Xác định hóa trị của nguyên tố C trong hợp chất sau: CH4, CO, CO2.
b) Xác định hóa trị của các nhóm nguyên tử (NO3); (CO3); (HCO3) trong các công thức sau: Ba(NO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2 . (Biết H(I), O(II) và Ba(II)).
c) Tính PTK của các chất có trong mục a, b.
lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri hóa trị 1 và oxi
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cacbon hóa trị IV và Oxi