KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU |
Mọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau: |
* Câu hỏi ý chính của bài đọc |
* Câu hỏi về thông tin chi tiết + Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc + Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc |
* Câu hỏi về tự vựng + Câu hỏi về đại từ ám chỉ + Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa |
A. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions) |
- Bước 1: Đọc dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Vì dòng đầu tiên thường thể hiện ý chính của toàn đoạn đó. |
- Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa ý chính trong những dòng đầu tiên của mỗi đoạn. |
- Bước 3: Đọc lướt qua những dòng còn lại của bài đọc để kiểm tra liệu ý chính của những dòng đầu tiên có đúng với nội dung diễn giải không. Hãy chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại hoặc những từ đồng nghĩa. |
- Bước 4: Loại bỏ những phương án sai, đó là những phương án không có thông tin trong bài hoặc không thể hiện được ý chính của toàn bài đọc, Từ đó, lựa chọn đáp án đúng nhất. |
B. CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CHI TIẾT |
I. Câu hỏi về thông tin có trong bài (Stated detail questions) |
Dạng câu hỏi này sẽ hỏi về một thông tin được nêu ra trong đoạn văn và thường được đưa ra theo thứ tự trong đoạn văn. Câu trả lời đúng có thể lặp lại một vài từ khóa (key words) có trong nội dung đoạn văn hoặc diễn đạt ý qua những từ đồng nghĩa với câu trong đoạn văn. |
1. Cách nhận biết |
Ngoài những cách hỏi trực tiếp từ thông tin bài đọc (có chứa từ khóa hoặc ý chính trong bài đọc), sẽ có thêm những câu hỏi thường gặp sau: |
- According to the passage,... (Theo đoạn văn,...) - It is stated in the passage,... (Trong đoạn văn nêu rằng...) - The passage indicates that... (Đoạn văn chỉ ra rằng...) - The author mentions that... (Tác giả đề cập rằng..) - Which of the following is true...? (Câu nào dưới đây là đúng...?) |
2. Phương pháp làm bài |
Vì dạng bài này thường có liên quan đến những từ khóa ở trong câu hỏi và bài đọc, các em nên làm như sau để tìm ra câu trả lời đúng. |
- Bước 1: Đọc lướt câu hỏi và tìm từ khóa. |
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tìm từ khóa hoặc ý được đề cập trong câu hỏi. |
- Bước 3: Đọc kỹ các câu hỏi có chứa từ khóa hoặc nội dung hỏi đến. |
- Bước 4: Loại bỏ những phương án sai và chọn câu trả lời đúng nhất. |
II. Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong đoạn văn (Unstated detail questions) |
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu tìm một thông tin không được nêu ra (not stated) hoặc không được đề cập (not mentioned) hoặc không đúng (not true) trong bài đọc. Trong bốn phương án cho sẵn của câu hỏi này, sẽ có ba phương án đúng hoặc được nêu ra trong bài đọc, do đó các em cần phải đọc để tìm ra các phương án đó và lựa chọn được đáp án đúng với câu hỏi. |
1. Cách nhận biết |
Những câu hỏi thường gặp là: |
- Which of the following is not stated ...? (Đâu là ý không được nêu ra...?) - Which of the following is not mentioned ...? (Đâu là ý không được đề cập đến...?) - All of the following are true, EXCEPT...? (Tất cả các ý đều đúng, NGOẠI TRỪ...?) - Which of the following is not true? (Ý nào sau đây không đúng) |
2. Phương pháp làm bài |
Để tìm ra câu trả lời đúng cho dạng câu hỏi này, các em nên làm như sau: |
- Bước 1: Tìm ra các từ khóa trong các lựa chọn của câu hỏi. |
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tì từ khóa hoặc ý liên quan. |
- Bước 3: Đọc kỹ các câu có chứa từ khóa hoặc ý liên quan đến câu hỏi. |
- Bước 4: Tìm ra câu trả lời chắc chắn đúng và được đề cập trong đoạn văn để loại bỏ những phương án đó. |
- Bước 5: Chọn câu trả lời không đúng hoặc không được đề cập trong bài đọc. |
III. Câu hỏi về từ vựng |
1. Câu hỏi về đại từ ám chỉ |
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu xác định danh từ mà một đại từ (it/ they/ he/ she/ ...) ám chỉ đến. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là một danh từ được nêu ra ở những câu trước. Để tìm ra câu trả lời đúng, em cần xác định đọc kỹ những câu trước để tìm danh từ liên quan đến đại từ được thay thế. |
2. Cách nhận biết |
Câu hỏi về đại từ ám chỉ thường được đặt như sau: |
- The word "..." in line ... (paragraph ...) refers to...? - The pronoun "..." in line ... (paragraph ...) refers to...? |
3. Phương pháp làm bài |
Để trả lời cho câu hỏi trên, em nên làm như sau: |
- Bước 1: Xác định đại từ ám chỉ trong câu hỏi. |
- Bước 2: Tìm đại từ đó xuất hiện trong đoạn văn (thường được in đậm). |
- Bước 3: Tìm danh từ được nêu ra trước đại từ (đọc câu chứa đại từ đó và những câu ở trước). |
- Bước 4: Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi. |
IV. Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa |
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu em tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với một từ được đề cập trong bài đọc. Để ra câu trả lời đúng, em phải biết nghĩa hoặc đoán được nghĩa của từ trong bài và các từ cho sẵn. |
1. Cách nhận biết |
Câu hỏi về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa thường như sau: |
- The word "..." is closest in meaning to...? (Từ ... gần nghĩa nhất với...?) - The word "..." could be best replaced by...? (Từ... có thể thay thế tốt nhất với...?) - The word "..." is opposite in meaning to...? (Từ... trái nghĩa với...?) |
2. Phương pháp làm bài |
- Bước 1: Tìm từ khóa trong đoạn văn mà câu hỏi đề cập đến. |
- Bước 2: Xác định từ loại của từ khóa đó. |
- Bước 3: Đọc câu chứa từ khóa một cách cẩn thận, và đoán nghĩa của từ khóa (nếu chưa biết). |
- Bước 4: Loại bỏ các phương án sai và chọn đáp án đúng nhất. |
Exercise:
Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.
Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.
In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.
Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.
1. According to the writer, _______________.
A. people cannot live without personal computers
B. computers play an important part in our lives
C. Bill Gates invented personal computers
D. Bill Gates is the most important people in computer science
2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.
A. graduated from B. got over
C. took part in D. stopped taking class at
3. According to the passage, ___________.
A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.
B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.
C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.
D. Bill Gates met his business partner at Harvard.
4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?
A. 34 B. 51 C. 42 D. 44
5. Which of the following is NOT mentioned in the text?
A. In a few years, Microsoft became a very large company.
B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.
C. Bill Gates earned his success by working very hard.
D. Bill Gates is the richest man in the United States.
It does not do to dwell on dreams and forget to live.
Kĩ năng đọc hiểu quan trọng lắm, nó chiếm khá nhiều điểm trong bài thi đó. Cố gắng lên nha 2k6!!!
Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.
Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.
In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.
Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.
1. According to the writer, _______________.
A. people cannot live without personal computers
B. computers play an important part in our lives
C. Bill Gates invented personal computers
D. Bill Gates is the most important people in computer science
2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.
A. graduated from B. got over
C. took part in D. stopped taking class at
3. According to the passage, ___________.
A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.
B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.
C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.
D. Bill Gates met his business partner at Harvard.
4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?
A. 34 B. 51 C. 42 D. 44
5. Which of the following is NOT mentioned in the text?
A. In a few years, Microsoft became a very large company.
B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.
C. Bill Gates earned his success by working very hard.
D. Bill Gates is the richest man in the United States.
Dạng này thì hơi khó khi thi vào 10, nhưng nếu tập trung suy nghĩ và tìm thì câu trả lời chỉ nằm ngay trong bài đợi các e khám phá thôi, chúc các e lớp 10 thành công
Bài viết rất hay và bổ ích ạ! Em cũng đang luyện đọc hiểu nên rất mong cô sẽ đăng nhiều bài như vầy :3