2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
\(n_{HCl}=0,6\times1=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\frac{1}{3}n_{HCl}=\frac{1}{3}\times0,6=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\frac{11,2}{0,2}=56\left(g\right)\)
Vậy M là sắt Fe
2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
\(n_{HCl}=0,6\times1=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\frac{1}{3}n_{HCl}=\frac{1}{3}\times0,6=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\frac{11,2}{0,2}=56\left(g\right)\)
Vậy M là sắt Fe
Cho 16,25g một kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 34g muối Clorua theo sơ đồ phản ứng sau:
R + HCl ---> RCl2 + H2
1.Cân bằng phương trình
2.Xác định kim loại R
Giúp nhanh cho em với
Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 kim loại: A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 17,92l Hidro(đktc).
a) tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
b) Nếu nB=2nA và MA/MB=8/9, xác định A và B.
Câu 1: Đốt hoàn toàn 3,1 gam phôt pho( P) trong không khí, ta thu đc 7,1 gam h/c diphotphopentaoxit (P2O5). Hãy lập PTHH của phản ứng và tính KL của oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 2:
1) Cho 11,2g kim loại sắt ( Fe) tác dụng vs ax sunfuric loãng H2SO4 dư tạo ra Sắt( II) sunfat ( FeSO4) và khí Hidro
a, Tính KL H2SO4 thàm gia phản ứng?
b, Tính thể tích khí Hidro tạo thành ( đktc )
2) Đốt cháy hoàn toàn 2,4g một loại kim loại M hóa trị (II) trong khí oxi , thu được 4g một oxit kim loại (MO). Hãy xác định kim loại M?
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
hỗn hợp Y gồm Mg và Al có nMg: nAl =2:1. để hòa tan hết 1 lượng Y người ta cần dùng 343g dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 7,84l khí H2 (đktc). hãy xác định
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y đã tham gia phản ứng
b, nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
c,nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
1,Tính khối lượng 5,6 lít \(O_2\)(đktc)
2,Cho phản ứng hóa học sau
\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+H_2O\). Tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao nhiêu ?
3,Cho 32,4g kim loại nhôm tác dụng nói 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu g?
b, Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng
c, Cho toàn bộ lượng kimloaij nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí \(H_2\) ở dktc
Cho 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al và Fe vào dung dịch chứa 40 gam axit clohiđric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (ở dktc)
a) Axit hết hay dư
b) Tính tổng khối lượng muối trong A
Đốt cháy hết 16,2 gam kim loại nhôm trong không khí được 30 gam hợp chất nhôm ôxit có công thức hóa học là Al2O3 biết nhôm cháy là phản ứng với ôxi
a, Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
b, tính khối lượng Oxi đã phản ứng
1/ cho 14,5 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với HCl tạo ra 40,8 g muối và 6,72 lít khí H2.
a) Tính khối lượng HCl
b) X là kim loại gì?