a,
\(n_{HCl}=1,1\left(mol\right),n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{pu}}=2n_{H2}=1\left(mol\right)\)
Vậy axit dư 0,1 mol
b,
nHCl phản ứng= nCl= 1 mol
\(\rightarrow m_{Cl}=35,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{muoi}=13,4+35,5=50,9\left(g\right)\)
a,
\(n_{HCl}=1,1\left(mol\right),n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{pu}}=2n_{H2}=1\left(mol\right)\)
Vậy axit dư 0,1 mol
b,
nHCl phản ứng= nCl= 1 mol
\(\rightarrow m_{Cl}=35,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{muoi}=13,4+35,5=50,9\left(g\right)\)
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Bài 1: Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ trống và cân bằng phương trình hóa học:
a) Na\(_2\)O + H\(_2\)O ➞...
b) N\(_2\)O\(_5\) + H\(_2\)O ➞...
Bài 2: Cho 11,2 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được sắt (II) clorua và khí hiđro (H\(_2\)).
a) Viết pthh và tính kl của axit clohiđric cần dùng.
b) Tính kl của sắt (II) clorua tạo thành.
c) T1inh kl khí H\(_2\) và thế tích H\(_2\) sinh ra ở (đktc).
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại A có hóa trị x vào nước dư, sau phản ứng thu đc 2,24 lít hiđro ờ (đktc). Xái định kim loại A.
Bài 4: Gọi tên của các chất sau:
Fe(H\(_2\)PO\(_4\))\(_3\), Zn(OH)\(_2\), H\(_3\)PO\(_3\), BaSO\(_4\).
Hoà tan hoàn toàn nhôm vào dung dịch axit H2SO4 loãng sau phản ứng thu đc dung dịch Al2(SO4)3 và 13,44(l) khí hiđro(đktc) a, tính số ngtử Al b, tính khối lượng Al2(SO4) c, tính khối lượng H2SO4 theo 2 cách
hỗn hợp Y gồm Mg và Al có nMg: nAl =2:1. để hòa tan hết 1 lượng Y người ta cần dùng 343g dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 7,84l khí H2 (đktc). hãy xác định
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y đã tham gia phản ứng
b, nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
c,nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được 136 g ZnCl2 và 24,79 lít khí H2 (đkc).
a) Lập pthh.
b) Tính khối lượng HCl?
c) Cho lượng khí H2 vừa thu được vào bình chứa 0,5 mol khí CO2 và 0,35 mol khí Cl2. Tính thể tích hỗn hợp và khối lượng hỗn hợp khí trong bình.
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm CaCo3 và Al bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 20,16 lít hỗn hợp khí gồm Co2 và H2 có tỉ khối so với khí O2 bằng 0,5. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A . Giúp mình với
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Bài 1: Hòa tan 13,6g hỗn hợp A gồm Mg,Fe trong dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối B gồm MgCl2, FeCl2 và 6,73 lít khí H2( ở đktc). Tính H%
Bài 2:8,1g bột kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí X2( ở đktc) trong một bình kín tạo ra một hợp chất mới có khối lượng mol là 102g/mol. Trong đó thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm là 52,94% , còn lại là X. Biết tỷ khối của X2 so với H2 là 16.
a) Xác định khí X2
b) Cho biết công thức hóa học của chất tạo thành sau phản ứng.
c) Tính khối lượng chất tạo thành