Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trần An

Bài 1: Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ trống và cân bằng phương trình hóa học:
a) Na\(_2\)O + H\(_2\)O ➞...

b) N\(_2\)O\(_5\) + H\(_2\)O ➞...
Bài 2: Cho 11,2 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được sắt (II) clorua và khí hiđro (H\(_2\)).
a) Viết pthh và tính kl của axit clohiđric cần dùng.
b) Tính kl của sắt (II) clorua tạo thành.
c) T1inh kl khí H\(_2\) và thế tích H\(_2\) sinh ra ở (đktc).
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại A có hóa trị x vào nước dư, sau phản ứng thu đc 2,24 lít hiđro ờ (đktc). Xái định kim loại A.
Bài 4: Gọi tên của các chất sau:
Fe(H\(_2\)PO\(_4\))\(_3\), Zn(OH)\(_2\), H\(_3\)PO\(_3\), BaSO\(_4\).
 

hnamyuh
8 tháng 5 2021 lúc 19:54

Bài 1 : 

\(a) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ b) N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3\)

Bài 2 : 

\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,4(mol)\\ m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)\)

hnamyuh
8 tháng 5 2021 lúc 19:57

Bài 3 : 

\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2A + 2xH_2O \to 2A(OH)_x + xH_2\\ n_A = \dfrac{2}{x}n_{H_2} = \dfrac{0,2}{x}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,2}{x}.A = 4,6\\ \Rightarrow A = 23x\)

Với x = 1 thì A = 23(Natri)

Bài 4 : 

Fe(H2PO4)3 : Sắt II đihidrophotphat

Zn(OH)2 : Kẽm hidroxit

H3PO3 : Axit photphoro

BaSO4 : Bari sunfat


Các câu hỏi tương tự
Trần An
Xem chi tiết
Khánh Trần
Xem chi tiết
Quỳnh Như
Xem chi tiết
trần ngọc huyền
Xem chi tiết
Thi sen Bui
Xem chi tiết
Khánh Ngọc Trần Thị
Xem chi tiết
Huỳnh Ngọc Nhã Lam
Xem chi tiết
Nhum
Xem chi tiết
Nohara Shin Bin Bu
Xem chi tiết