khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g
n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol
n CuSO4=0,5625 mol
m CuSO4=0,5625.160=90 g
C% CuSO4=90:500=18%
CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol
khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g
n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol
n CuSO4=0,5625 mol
m CuSO4=0,5625.160=90 g
C% CuSO4=90:500=18%
CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
giúp mình với các bạn ơi
Hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3.Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch B và 10,08 lít CO2(đktc).Cô cạn dung dịch B thu được 66,6 gam muối khan.
a) Xác định thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A
b)Tính thể tích dung dịch HCl nồng độ 7,3%(D=1,4g/ml) đã dùng
c)tính nồng độ % muối tạo thành trong dung dịch B
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.
Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16gam cuso4.nồng độ mol của dung dịch là:
a,0.05m b,0.02m c,0.2m d, 0.5m
help ngày mai thi hóa
Nhúng thanh sắt có khối lượng 50g vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 1 lượng X (nAl:nFe=2:3) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9g chất rắn khan
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2) Lượng khí C được trộn với ooxxi theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:2 sau đó đốt cháy, làm lạnh sản phẩm sau cháy được 2,7g nước và V lít hỗn hợp khí E (đ.k.t.c). Tính giá trị V và tỉ khối của E so với ni tơ
Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l( gọi là dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này CM của dung dịch là 0,1M. Tính A?
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?
Cho Fe lấy dư phản ứng với 500ml dung dịch chứa hỗn hợp hai axit H2SO4 và HCl. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn tăng so với khối lượng Fe ban đầu là 4,05g. Xác định nồng độ mol hai axit