\(a,PTHH:X+O_2\xrightarrow{t^o}XO_2\\ b,n_{X}=n_{XO_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{M_X}=\dfrac{2,54}{M_X+32}\\ \Rightarrow M_X\approx 118,5(g/mol)\)
Vậy X là thiếc (Sn)
\(a,PTHH:X+O_2\xrightarrow{t^o}XO_2\\ b,n_{X}=n_{XO_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{M_X}=\dfrac{2,54}{M_X+32}\\ \Rightarrow M_X\approx 118,5(g/mol)\)
Vậy X là thiếc (Sn)
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là ?
1 Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Hoà tan 0,54g kim loại R có hoá trị(III) bằng 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 l khí H2(đktc) a) Xác định kim loại R b)Tính nồng độ MOl của dung dịch thu đc
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 tỉ khối hơi so với H2 là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp thì thu đc khí B. Tỉ khối của B so vs H2 là 30. Tính % theo V của mỗi khí trước và sau pứ
Bài 1
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:
Bài 2
Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
Bài 3
Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết tủA. X có công thức nào sau đây?
Bài 4
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:
Bài 5
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
hòa tan hết 25.2g kim loại R trong dung dịch HCL sau phản ưng thu đc 1,008 l h2 xác định R
cho S phản ứng hết vs 16,8 g kim loại A có hóa trị 2 . cho h2S04 loãng vào sp thì thu đc 6,72 lít khí ( đk tc )
a ) tìm tên kim loại A
b ) tính v khí cl ( đktc ) cần dùng để phản ứng hết vs 16,8 g A
Hỗn hợp X có 2,7g nhôm và 5,1g nhôm oxit.Hòa tan hỗn hợp X bằng dd H2SO4 9,8% (D=1,12g/ml) vừa đủ sau phản ứng thu được dd Y và V lít khí thoát ra (ở đktc)
a) Tính V
b) Xác định thể tích dd H2SO4 đã phản ứng
c) Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd Y,coi như thể tích dd sau khi hòa tan thay đổi không đáng kể