- Một số loài thực vật hạt kín: cây bí ngô, cây táo, cây bưởi,...
- Một số loài thực vật hạt kín: cây bí ngô, cây táo, cây bưởi,...
Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể tên một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.
Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) hình thức sinh sản.
2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.
Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?
Vai trò của thực vật đối với con người | Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm | ?
|
Ăn quả | ? |
Làm cảnh | ? |
Lấy gỗ | ? |
Làm thuốc | ? |
Công dụng khác | ? |
Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.