Nhận xét:
`-` Số lượng loài của ngành hạt kín là nhiều nhất, với `10300` loài
`-` Số lượng loài của ngành hạt trần là ít nhất, với `69` loài.
Nhận xét:
`-` Số lượng loài của ngành hạt kín là nhiều nhất, với `10300` loài
`-` Số lượng loài của ngành hạt trần là ít nhất, với `69` loài.
Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) hình thức sinh sản.
2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
Vai trò của thực vật đối với con người | Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm | ?
|
Ăn quả | ? |
Làm cảnh | ? |
Lấy gỗ | ? |
Làm thuốc | ? |
Công dụng khác | ? |
Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?
Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.
Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.