A: Do you have a healthy lifestyle?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because I don't do excercise and eat fruit every day.
A: Do you have a healthy lifestyle?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because I don't do excercise and eat fruit every day.
d. In pairs: Ask your partner about the activities in Task c.
(Làm theo cặp: Hỏi bạn mình về những hoạt động ở phần c.)
How much exercise do you do every week?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
I don't do any exercise.
(Tôi không tập thể dục.)
a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.
(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)
The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)
1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)
2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)
Toby and Lisa's Healthy Living Class Survey
We asked our classmates about how healthy their lifestyles are. Two of our classmates said they eat lots of fast food, but everyone else said they don't eat any. Ten students said that they do lots of exercise and eight students said they do some exercise. On the other hand, two students said they don't do any exercise! We think they are really lazy.
We also asked our dass about how much fruit they eat every day. Fifteen students said they eat fruit every day and four students said they don't eat much fruit. One student said they don't eat any fruit. We can see from our survey that most of our class is very healthy and that's great news!
b. In pairs: Discuss which things are healthy and unhealthy.
(Làm theo cặp: Thảo luận những thứ gì tốt cho sức khỏe và thứ gì không tốt cho sức khỏe.)
Eating fruit and vegetables is healthy.
(Ăn trái cây và rau củ tốt cho sức khỏe)
b. Who has the healthiest lifestyle?
(Ai có cách sống lành mạnh nhất?)
... is the healthiest in our group.
a. You're doing a survey about healthy lifestyles. In threes: Fill in the survey for yourself, then ask two friends about their lifestyles. For each (+) answer, add points. For each - answer, subtract points.
(Bạn đang làm khảo sát về cách sống khỏe. Trong 3 người: Điền vào khảo sát bản thân bạn, sau đó hỏi 2 người bạn về cách sống của họ. Với mỗi câu trả lời (+) thì cộng điểm. Với mỗi câu trả lời (-), trừ điểm.)
(Hỏi và trả lời.)
A: How much exercise do you do every week?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
B: I do a lot of exercise every week.
(Tôi tập nhiều thể dục mỗi tuần.)
A: That's very healthy.
(Việc đó tốt cho sức khỏe.)
Phương pháp giải:
- a lot of / lots of (nhiều) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
- some (một số, một vài) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
- only (verb) a little (chỉ một chút) + danh từ không đếm được
- don't (verb) any (không ... chút nào cả) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được.
c. Listen and cross out the question that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu hỏi không tuân thủ theo ghi chú ở bài a.)
How much junk food do you eat every week?
(Lượng đồ ăn vặt bạn ăn mỗi tuần là bao nhiêu?)
How much exercise do you do every day?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi ngày?)
a. Intonation falls for Wh-questions.
(Ngữ điệu cho câu hỏi “Wh-question”.)
How much fast food do you eat every week?
(Bạn ăn bao nhiêu thức ăn nhanh mỗi tuần?)
b. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
1. I don't eat any / a little junk food.
2. We drink lots of/much water every day.
3. How much/any fruit did you eat yesterday?
4. He does much/a little exercise in the morning.
5. She doesn't do any/some exercise.