H2 tác dụng với:
a) O2 ( H2 cháy với ngọn lửa màu xanh):
2H2 + O2 ---> 2H2O
b) Tác dụng với đồng(II) oxit hay oxit bazo:
H2 + CuO ---> Cu + H2O
* Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
+ Thu bằng cách đẩy không khí
+ Thu bằng cách đẩy nước
H2 tác dụng với:
a) O2 ( H2 cháy với ngọn lửa màu xanh):
2H2 + O2 ---> 2H2O
b) Tác dụng với đồng(II) oxit hay oxit bazo:
H2 + CuO ---> Cu + H2O
* Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
+ Thu bằng cách đẩy không khí
+ Thu bằng cách đẩy nước
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
Cho các chất : CuO , HCl,Zn,KMnO4,P và các thiết bị , dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy chọn hóa chất và các thí nghiệm thích hợp dể chứng minh hiđro có tính khử.Nêu hiện tượng quan sát và và viết pthh của các thí nghiệm trên.
2. Viết các PTHH có thể điều chế H2 từ các hóa chất sau : Al, Mg, Ca, HCl, H2SO4 ( 2đ)
1. Viết các PTHH điều chế Hidro từ các kim loại Al, Mg, Fe và các axit HCI, H2SO4 loãng. 2. Viết các PTHH xảy ra khi cho Hidro tác dụng với các chất sau: O2, Fe2O3, CuO, ZnO, FeO ở nhiệt độ cao. 3. Cho các phản ứng hóa học sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? b. Mg + H2SO4> MGSO4 + H2 c. S+ O2 -10> SO2 a. Fe + CUSO4→ FESO4+ Cu; b. MgCO3 - MgO+ CO2 4. Hoà tan hoàn toàn 19,5 g kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCI), sau phản ứng thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hiđro. a. Viết PTHH xảy ra và tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc. b. Dẫn toàn bộ lượng khí Hidro trên qua 0,5 mol chì (II) oxit (PbO) nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng (Cho biết: Zn=65, Pb=207, Cl=35,5, H=1)
Giúp e voi ạ. Mai e phải nộp rồi. E cảm ơn mn.
Cho 13 g kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Để có được lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam kẽm oxit tác dụng với khí hidro (dư).
Help Mình Với ;-;
Viết PTHH biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất O2, Fe3O4, PbO
( mong mọi người giúp đỡ em với ạ)
Bài 1: Những phương trình hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
a, Zn + \(H_2SO_4\) ----> \(ZnSO_4\) + \(H_2\) ↑
b, \(2H_2O\) --điện phân--> \(2H_2\) ↑ + \(O_2\) ↑
c, 2Al + 6HCl -----> \(2AlCl_3\) + \(3H_2\) ↑
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào.
a, Mg + \(O_2\) -----> MgO
b, \(KMnO_4\) -----> \(K_2MnO_4\) + \(O_2\)
c, Fe + \(CuCl_2\) + Cu
Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí , phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hidro , có thể làm thế được không ? Vì sao ?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b, Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Giúp mink với mai nộp rồi!
Bài 1: Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O
Bài 2: Để điều chế 20,16 lít khí hiđro (đktc), người ta cho một lượng nhôm vừa đủ tác dụng hoàn toàn với axit sunfuric loãng (H2 SO4 ). a. Viết PTHH. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng. b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng. c. Dùng 1/3 lượng hiđro trên cho tác dụng với 25,2 gam sắt (II) oxit thu được x gam chất rắn. Tính giá trị của x.