a)
CTHH: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=72,414\%\)
=> 56x = 40,55184x + 11,58624y
=> x : y = 3 : 4
CTHH: Fe3O4
b) CTHH: Fe2O3.FeO
=> Trong hợp chất, Fe có hóa trị II và III
a)
CTHH: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=72,414\%\)
=> 56x = 40,55184x + 11,58624y
=> x : y = 3 : 4
CTHH: Fe3O4
b) CTHH: Fe2O3.FeO
=> Trong hợp chất, Fe có hóa trị II và III
Xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau: Fe2O3
Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giúp Mình nha.Cảm ơn.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giải chi tiết giúp mình nha.Cảm ơn.
a) tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
b) lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sắt hóa trị III vào nhóm (SO4) hóa trị II
Xác định hóa trị của nguyên tố C trong hợp chất sau: CH4, CO, CO2.
b) Xác định hóa trị của các nhóm nguyên tử (NO3); (CO3); (HCO3) trong các công thức sau: Ba(NO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2 . (Biết H(I), O(II) và Ba(II)).
c) Tính PTK của các chất có trong mục a, b.
Khi đốt cháy P trong khí oxi người ta thấy cứ 1 gam P kết hợp đủ với khoảng 1,29 gam khí oxi tạo ra một hợp chất A duy nhất . Xác định công thức hóa học của A và hóa trị của P trong hợp chất , biết rằng phân tử A có 2 nguyên tử P
( ko dùng mol tại em chưa học ạ )
Bài 1 : a)Tính hóa trị của S Trong hơp chất SO 2 . Biết O(II).
b) Tính hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ca(OH) 2 . Biết Ca(II)
Bài 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và O(II)
1) Biết CI hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II ,nhóm OH hóa trị I. Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau
a) FeSO4.
b) Fe(OH)3.
c)FeCI3
2) Lập công thức hoá học và xác định phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Ca(II) và nhóm (PO4) (III)
b) Cu(II) của CI(I)
c) AI(III) và nhóm (SO4) (II)
3)một nguyên tử của một nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt, xác định số p, số n, số e và tên nguyên tố x
gíup với. cần ngay và luôn. xin cảm ơn