Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu . Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dd X . Chia đôi X nửa đem cô cạn nhận được 45,1g muối khan , còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân năng 12g . Tìm a và khối lượng mỗi kim loại
Hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al nặng 10,15g hòa tan bằng HNO3 đặc thoát ra 2,24 lít khí NO2 (đktc) . Nếu hòa tan hỗn hợp bằng HCl dư thoát ra 3,92 lít khí H2(đktc) . Viết phương trình phản ứng và tính % lượng mỗi kim loại
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
Nhúng thanh Al nặng 3,24g vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Sạ một thời gian nhấc thanh Al ra cô cạn dd sau phản ứng thu được 6,62g hỗn hợp muối khan. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh kim loại
a) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng thanh kim loại lúc lấy ra khỏi dd
cho 40,8g hỗn hợp cu và fe3o4 tác dụng với 200ml dung dịch hno3 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,912 lit NO duy nhất ở đktc, dung dịch B và phần kim loại không tan C. Hòa tan C trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,392 lit khí NO ở đktc.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch B.
Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3, Nếu hòa tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
câu 1.Chia 2,2 g hỗn hợp Fe và kim loại M thành 2 phần bằng nhau.Hòa tan hết phần 1 vào HCl thu được0,896 H2 (dktc). Hòa tan hết phần 2 bằng HNO3 đặc nóng thu được 2,016(l) NO2 đktc
a.Tìm kim loại M
b.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 2.Thổi V lít CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 1M và NaOH 1M thu được 10g kết tủa . Tính V
Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp al và fe bằng lượng dư dung dịch hcl, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí h2 ở đktc và dung dịch X
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m
Khử 4,64 gam một oxit kim loại M cần dùng1,792 lit hỗn hợp CO H2(đktc).Lấy toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư giải phóng ra 20,16 lit SO2(đktc).Xác định hoá học của M và oxit của nó.