1. hỗn hợp M gồm 3 hidrocacbon X,Y,Z mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MZ<MY). Tỉ khối của M so với H2 là 21,1. a,hãy lập luận xác định công thức phân tử của X,Y,Z.
b,đốt cháy hoàn toàn 12,66g hỗn hợp M trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dd Ca(OH)2 0,65M. sau khi pư kết thúc, khối lượng dd thu được thay đổi như thế nào so với khối lượng dd ca(oh)2 ban đầu?\
2,Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. sau khi pư xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dd NaOH 1M (d=1,0262 g/ml) thu được dd chứa hi muối với nồng độ là 6,47%. mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dd h2so4 loãng dư, cô cạn dd sau pư thu được 103,5 gam muối khan. Xác định công thức oxit sắt.
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với He là 1,45. Dẫn X qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 3,625. Xác định CTPT của Y
1. : Ba hợp chất X, Y và Z có thành phần nguyên tố chỉ gồm cacbon, hiđro và oxi. Các chất X và Y đều có khối lượng mol bằng 76 gam/mol. 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml khí H2 (đktc). Chất Y phản ứng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.
(a) Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
(b) Biết rằng: Z chỉ chứa một loại nhóm chức; thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào hỗn hợp gồm X và Z làm xúc tác, thu được chất hữu cơ P có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam P cần dùng vừa hết 1,288 lít khí oxi (đktc), sản phẩm chỉ gồm khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 11: 6 (các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Mặt khác, 4,48 gam P phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2 M. Xác định công thức phân tử của P và công thức cấu tạo của Z.
. A và B là hai hiđrocacbon (MA>MB) tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A và B (dktc) .cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và 1000 ml dung dịch muối có nồng độ 0,05M, dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 3,2g .xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hiđrocacbon có phân tử khối lớn.
- Hỗn hợp Y gồm A, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít khí (dktc) .đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18g H2O.
+ Bằng tính toán hãy cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí metan?
+ Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng ,sau phản ứng thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí Z ,hỗn hợp này không làm mất màu dung dịch Brom. xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.
Khi đun nóng hidrocacbon A để tách hidro theo phương trình:CnH2n+2--->CnH2n + H2 thu được hỗn hợp X có tỷ khối với hidro bằng 16,2. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 1: Đun nóng 0,1 mol một este no,đơn chức mạch hở XZ với 30 ml dd hidroxit kim loại kiềm M có nồng độ 20% (D=1,2g/ml) . Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn ,cô cạn dd thu được chất rắn khan Y, hh hơi Z .ngưng tụ toàn bộ phần hơi Z thu được 33,4 gam chất lỏng T . Nung nóng chất rắn khan Y trong oxi dư đến khi xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 g M2CO3 và 8,26 gam hh gồm CO2 và hơi nước . Xác định công thức phân tử của X
Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan , etilen và propin (CH=C-CH3) có tỷ khối hơi so với khí Heli bằng 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V(l) hh X bằng khí oxi ,sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2. Sau pứ thấy xuất hiện 6,25 g kết tủa và khối lượng dd sau pứ tăng 12,46 gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu . V=?
Bài 3:Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau
A+? →Na2SO4+?
Biết 6 gam A tác dụng với dd BaCL2 dư thì thu được 11,65 gam kết tủa
Bài 4:Cho hỗn hợp gồm metan và hidrocacbon .Đốt cháy hoàn toàn 1(l) hh này cần 3,05(l) O2 và cho 1,7 (l) CO2 cùng điều kiện
a) Cm hidrocacbon trên là đồng đẳng của metan
b) Tỉ khối hidrocacbon trên so với khí Heli bằng 7,5 . Suy ra công thức phân tử của hidrocacbon
Bài 5:Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx ,MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x;M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1:1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352
a) Xác định tên kim loại M và CTHH các muối , các oxit của kim loại M
b) Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng ll với MCly;H2SO4 đặc,nóng
MỌI NGƯỜI GIÚP VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP !!!
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B (thuộc 1 trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin), số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7. A và B được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8g hỗn hợp X bằng rồi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chủa dd H2SO4 đặc, dư, bình 2 chứa dd Ba(OH)2 thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B
b) Xác định CTPT, CTCT của A, B.
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thể khí ở đk thường có công thức tổng quát khác nhau. Hốn hợp Y gồm 2 khí O2 và O3 có tỷ khối so với khí hidro là 19,2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X cần 5 thể tích Y cùng đk, sau phản ứng thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Dẫn 11,2 lít X qua dd brom dư, thể tích khí còn lại ra khỏi dd là 5,6 lít (đktc). Xác định công thức phân tử 2 hidrocacbon.