Chọn lượng A = 100gam ( hoặc đặt số mol a,b rồi lập phương trình biểu diễn quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b
Chọn lượng A = 100gam ( hoặc đặt số mol a,b rồi lập phương trình biểu diễn quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b
Hỗn hợp NaCl và KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dd. Thêm AgNO3 dư vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất trong A.
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra 1 lượng kết tủa bằng lượng AgNO3 đã phản ứng.Tìm % mỗi chất trong hỗn hợp
Hòa tan 1 hỗn hợp gồm NaCl , KCl có m=19,15g vào nước tạo thành 500ml dd cho 50ml dd đó t/d với lượng dư AgNO3 thì thu được 4,305g kết tủa trắng , Tính CM muối ban đầu
Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cân vừa đủ m gam dd HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ).
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
c/ Tính m ?
d/ Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng ?
Câu 9 : Rót 650 g dung dịch BaCl2 4,8 % vào 100 ml dung dịch H2SO4 20 % ( D = 1,14 g / ml )
a/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính C % các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa .
Câu 10 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500 gam dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính :
a/ Số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 đc hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ.Sau pứ đun cho bay hơi bớt nc và lọc đc 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Hòa tan 13,3g hỗn hợp NaCl, KCl vào nước thu đc 500g dd A , lấy 100 g dd A cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa.
a) Tính số gam mỗi muối trong pư
b) Tính % mỗi dd A
Cho hỗn hợp Sắt A gồm KCl và KBr tác dụng với dd AgNO3 dư, lượng kết tủa tạo ra sau khi làm khô vừa bằng khối lượng của AgNO3 đã phản ứng.
a- Tính % khối lượng mỗi muối trong A.
b- Cho 25 (g) hốn hợp A tác dụng với 300 (g) dd AgNO3 20%.
+ Tính khối lượng kết tủa.
+ Tính nồng độ % của chất còn lại trong dd.
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Hòa tan 10g hỗn hợp gồm : CaO, CaCO3, Al bằng dd HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư, thu được 1g kết tủa và 6,72l khí không màu thoát ra (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.