Hỗn hợp A gồm hai kim loại K và Al.
a/ Hòa tan X vào nước dư, xác định tỉ lệ số mol K : Al để hỗn hợp X tan hết?
b/ Nếu khối lượng X là 14,4 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
c/ Cho 14,4 gam hỗn hợp X như câu b vào 2 lít dung dịch HCl 0,4M, phản ứng xong thu được dung dịch X. Cho 2 lít dung dịch NaOH vào X kết thúc các phản ứng thì thu được 1,56 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
`a)`
Gọi \(n_K=a\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
a----------------->a
\(2KOH+2Al+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\uparrow\)
a--------->a
\(\Rightarrow\dfrac{n_K}{n_{Al}}=\dfrac{a}{a}=\dfrac{1}{1}\)
`b)`
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow39a+27b=14,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\uparrow\)
a--------------------------->0,5a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b------------------------------>1,5b
\(\Rightarrow0,5a+1,5b=0,3\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,3.39=11,7\left(g\right)\\m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`c)`
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Al}}n_{NaAlO_2}=0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1---->0,3------>0,1
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
0,3-->0,3-------->0,3
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,3-0,3=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2<------0,2
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
0,3<-------0,1
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,08<--------------------0,08
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3+0,2+0,08}{2}=0,29M\)